Mình cung đang quan tâm tới vấn đề này. nhưng không biết la công văn này được áp dụng như thế nào. vì mình thấy giá ca máy trong dự toán không có phần chi phí tiền lương.
Nếu bây giớ mình áp lại đơn giá ca máy vào dự toán thì lấy giá trị nào( giá ca máy hay chi phí tiền lương hoặc cả hai). Với lại khi tổng hợp kinh phí xây dựng có phải nhân hệ số điều chỉnh chi phí nhân công hay không. nếu có thì giá trị la bao nhiêu vì mình có xem công văn 1446 của UBND Tỉnh Bến Tre về hệ số điều chỉnh nhân công và ca máy chỉ có phần nhân công còn phần ca máy thí không có mà ta phải tự tính.
Mong máy anh trong diễn đán trả lời giúp em.
Cảm ơn mấy anh trước
Trước hết bạn cần lưu ý CV số 1446/UBND-TCĐT hướng dẫn điều chỉnh chi phí máy thi công cho 2 trường hợp sau:
TH1: Sử dụng bảng giá ca máy theo CV số 4893/UBND-TMXDCB
TH2: Sử dụng bảng giá ca máy theo CV số 1001/UBND-TCĐT.
Để bắt đầu tìm hiểu phần điều chỉnh máy thi công cho TH1, trước tiên bạn cần quên cái CV số 1001/UBND-TCĐT như bạn đã download trong bài này đã nhé.
Ví dụ lập dự toán hạng mục công trình với nội dung công việc là “Bê tông lót móng chiều rộng <=250 cm vữa Mác 100 XMPC30 đá 4x6”, khối lượng thực hiện là 100 m3. Tra bộ đơn giá XDCB của Bến Tre ta có mã hiệu AF.11111 có chi phí VL, NC và MáyTC lần lượt như sau: 277.742, 55.847 và 12.394. Để xác định chi phí máy thi công chỉ cần lấy khối lượng 100 x 12.394 = 1.239.400 đồng, sau đó sử dụng hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công do tỉnh ban hành là xong.
Từ trước đến nay khi hướng dẫn điều chỉnh dự toán tỉnh Bến Tre đều ban hành hệ số Kđcnc và Kđcmtc nên các con số 277.742, 55.847 và 12.394 người lập dự toán không cần quan tâm. Tuy nhiên, theo hướng dẫn điều chỉnh dự toán của CV số 1446/UBND-TCĐT bạn cần quan tâm đến chi phí máy thi công là 12.394 đồng từ đâu ra. Bạn xem hình chiết tính đơn giá XDCB tỉnh Bến Tre Công bố theo CV số 4893/UBND-TMXDCB như hình sau:
Như vậy để có được chi phí máy thi công là 12.394, ta phải biết được đơn giá 2 loại máy thi công sau: máy trộn bê tông 250 lít và đầm bàn 1kw.
Thông tin chi tiết máy trộn bê tông 250 lít như hình sau:
Thông tin chi tiết máy đầm bàn 1kw như hình sau:
Lưu ý phần đánh dấu màu đỏ chi phí NL và chi phí tiền lương nhân công lái máy:
- Máy trộn bê tông 250 lít tiêu hao 10,8 Kwh, giá điện khi ban hành bảng giá ca máy là 895 đồng, do đó chi phí NL của máy trộn bê tông 250 lít là 10,8 Kwh x 895 x 1,07 = 10.343 đồng (trong đó hệ số 1,07 là hệ số chi phí nhiên liệu động cơ điện).
- Chi phí tiền lương nhân công lái máy = 1 x 41.873 - Công nhân điều khiển máy bậc 3/7 (nhóm II), với mức lương tối thiểu là 350.000 đồng/tháng là 41.873 đồng/công.
Trở lại với việc lập dự toán, ví dụ lập dự toán hạng mục công trình với nội dung công việc là “Bê tông lót móng chiều rộng <=250 cm vữa Mác 100 XMPC30 đá 4x6”, khối lượng thực hiện là 100 m3. Phân tích bảng tổng hợp ca máy ta sẽ có bảng PTVT như hình sau:
Xác định chi phí máy thi công
I. Phần chi phí máy thi công tính theo bộ đơn giá XDCB sẽ có chi phí 100 x 12.394 = 1.239.400 (C1)
II. Bù chênh lệch chi phí nhân công lái máy:
- 9,5 (ca) x 41.873 x (3-1) = 795.587 (trong đó 3 là Kđcnc khu vực thành phố Bến Tre và Châu Thành) (1)
- 8.9 (ca) x 41.873 x (3-1) = 745.339 (2)
==> (1) + (2) = 1.540.926 (C2)
III. Bù chênh lệch nhiên liệu:
- 9.5 (ca) x 10,8 Kwh x (1.143 – 895) x 1,07 = 27.226 (*)
- 8.9 (ca) x 4,5 Kwh x (1.143 – 895) x 1,07 = 10.628 (**)
(*) + (**) = 37.854 (C3)
Trong đó:
- 1.143: giá bán điện tại thời điểm lập dự toán
- 895: giá điện khi ban hành bảng giá ca máy năm 2006
- 1,07: là hệ số chi phí nhiên liệu động cơ điện
Như vậy chi phí máy thi công sau khi điều chỉnh theo CV số 1446/UBND-TCĐT = C1 + C2 + C3
Phần điều chỉnh cho TH2 hẹn kỳ sau ...