Cách nói trong tiếng anh về khả năng và đưa ra dự đoán

saielight

Thành viên cực kỳ nhiệt tình
Tham gia
12/4/17
Bài viết
392
Điểm thành tích
16
Tuổi
35
Trong cuốc sống, đôi lúc chúng ta hay dự đoán về điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Sau đây là các cách nói về khả năng và đưa ra dự đoán trong tiếng Anh để bạn có thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong tình huống này.

Xem thêm: cách phát âm đuôi s

1. Các từ hoặc cụm từ tiếng Anh dùng để diễn đạt sự việc có thể xảy ra, có thể tồn tại, có thể đúng

- Bound to = certain: chắc chắn

Ví dụ:

“They are bound to succeed!” =>Họ chắc chắn thành công!

- Sure to = certain: chắc chắn

Ví dụ:

“He is sure to win the championship.” =>Anh ta chắc chắn giành chức vô địch.

- Will definitely happen (Chắc chắn sẽ xảy ra)

“There will definitely be a storm later.” =>Chắc chắn sẽ có một cơn bão sau đó.

- Will probably happen (Có lẽ sẽ xảy ra)

“They will probably take on more staff.”

Họ có lẽ sẽ tuyển thêm nhân viên.

Xem thêm: cách đọc đuôi ed

2. Các từ được dùng để diễn đạt sự việc có khả năng xảy ra nhưng không chắc chắn

- May: có thể

Ví dụ:

“We may be able to help you.” =>Chúng tôi có thể có khả năng giúp bạn.

- Might: có thể

Ví dụ:

“There might be a holiday next month – I’m not sure.”

Có lẽ có một kì nghỉ vào tháng sau – Tôi không chắc lắm.

- Could: có thể

Ví dụ:

“There could be a bug in the system.” =>Có thể là có một lỗi sai trong hệ thống.

- … is unlikely: không chắc

Ví dụ:

“It’s unlikely that she will move.” =>Không chắc rằng cô ta sẽ chuyển.

- Will possibly: có lẽ

Ví dụ:

“She’ll possibly tell us tomorrow.”

Ngày mai có lẽ cô ấy sẽ nói cho chúng ta biết.

- … is highly unlikely: chắc chắn

Ví dụ:

“It’s highly unlikely that the company will expand.”

Chắc chắn rằng công ty sẽ mở rộng

Chú ý: Hãy cẩn thận với vị trí của từ:

“Definitely” và “probably” đứng sau “will” (ở câu khẳng định) và đứng đằng trước “won’t” ở câu phủ định.

3. Đưa ra dự đoán (making predictions)

Khi các bạn muốn đoán điều gì sẽ xảy ra trong tương lai, các bạn hãy sử dụng “will”, đi sau “will” là động từ nguyên thể không có “to”. Hoặc sử dụng “going to”, theo sau nó là một động từ.

Ví dụ:

- “What do you think will happen next year?”

=> Điều gì bạn nghĩ sẽ xảy ra năm sau?

- “Next week is going to be very busy, I think.”

=> Tuần tới có lẽ sẽ rất bận rộn, tôi nghĩ vậy.

4. Đưa ra dự đoán trên kinh nghiệm của bạn

Bạn có thể đưa ra dự đoán dựa trên những hiện tượng hay sự việc bạn đang quan sát thấy. Khi đó bạn phải sử dụng “going to” + V. Lưu ý là không dùng will nhé.

Ví dụ:

- “Watch out! You’re going to hit that car in front.”

=> Coi trừng! Bạn sắp đâm vào xe đằng trước đó.

- “It’s going to be a lovely day today – not a cloud in the sky.”

Hôm nay có lẽ sẽ là một ngày đẹp trời – không có gợn mây nào trên bầu trời cả.

Phía trên là các cách nói về khả năng và đưa ra dự đoán trong tiếng Anh. Luyện tập hằng ngày trong giao tiếp để ghi nhớ những cách này nhé. Ngoài ra tham khảo thêm cách học tiếng Anh giao tiếp của chúng tôi. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Xem thêm: số thứ tự trong tiếng anh
 

Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD

Các bài viết mới

Top