Câu thành ngữ trong tiếng anh

saielight

Thành viên cực kỳ nhiệt tình
Tham gia
12/4/17
Bài viết
392
Điểm thành tích
16
Tuổi
35
"Never say die"- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo

"Constant dripping wears away stone "- Nước chảy đá mòn

"Men make houses, women make homes"- Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

"The proof of the pudding is in the eating"- Đường dài mới biết ngựa hay

Bài đọc thêm: làm bài tập tiếng anh online

"So many men, so many minds"- Chín người, mười ý

"Fine words butter no parsnips"- Có thực mới vực được đạo

"Too many cooks spoil the broth"- Lắm thầy nhiều ma

"Carry coals to Newcastle"- Chở củi về rừng

"Nothing ventured, nothing gained"- Phi thương bất phú

"Still waters run deep"- Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

"Make your enemy your friend"- Hóa thù thành bạn

"Stronger by rice, daring by money "- Mạnh vì gạo, bạo vì tiền

"Words must be weighed, not counted"- Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói

"Never do things by halves "- Ăn đến nơi, làm đến chốn

"Fire proves gold, adversity proves men"- Lửa thử vàng, gian nan thử sức

"Live on the fat of the land"- Ngồi mát ăn bát vàng

"Empty vessels make the most sound"- Thùng rỗng kêu to

"Words are but Wind"- Lời nói gió bay

"Make a mountain out of a molehill"- Việc bé xé to

"When the blood sheds, the heart aches "- Máu chảy, ruột mềm

"More haste, less speed"- Giục tốc bất đạt

"Don't let the fox guard the hen house"- Giao trứng cho ác

"Beauty dies and fades away"- Cái nết đánh chết cái đẹp

"The higher you climb, the greater you fall"- Trèo cao té đau

"Walls have ears"- Tai vách mạch rừng

"Silence is golden"- Im lặng là vàng

"He who excuses himself, accuses himself "- Có tật giật mình

"So much to do, so little done"- Lực bất tòng tâm

"Prevention is better than cure"- Phòng bệnh hơn chữa bệnh

"Beating around the bush"- Vòng vo tam quốc

Có thể bạn muốn biết: từ vựng tiếng anh cơ bản cho người mới học

"Don't trouble trouble till trouble troubles you "- Sinh sự, sự sinh

"United we stand, divided we fall "- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết

"A fault confessed is half redressed"- Biết nhận lỗi là sửa được lỗi

"Calamity is man's true touchstone "- Vô hoạn nạn bất anh hùng

"A word is enough to a wise "- Người khôn nói ít hiểu nhiều

"Every little helps "- Góp gió thành bão

"Diamond cut diamond"- Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

"A penny saved, a penny gained"- Đồng tiền tiết kiệm là đồng tiền kiếm được

"In for a penny, in for a pound "- Được voi đòi tiên

"Everything is good in its season "- Măng mọc có lứa, người ta có thì

"Adversity brings wisdom"- Cái khó ló cái khôn

"Look before you leap"- Cẩn tắc vô ưu

"A rolling stone gathers no moss"- Một nghề thì sống, đống nghề thì chết

"Too much knowledge makes the head bald "- Biết nhiều chóng già

"Ill-gotten, ill-spent"- Của thiên, trả địa

"Easy come, easy go"- Dễ được, dễ mất

"Man proposes, god disposes"- Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên

"It is the first step that counts"- Vạn sự khởi đầu nan

"A flow will have an ebb"- Sông có khúc, người có lúc

"Words are but Wind"- Lời nói gió bay

"Empty vessels make most sound"- Thùng rỗng kêu to

"Fire proves gold, adversity proves men"- Lửa thử vàng, gian nan thử sức

"Stronger by rice, daring by money"- Mạnh vì gạo, bạo vì tiền

"Lucky at cards, unlucky in love"- Đen tình, đỏ bạc

"Speech is silver, but silence is golden" - Lời nói là bạc, im lặng là vàng

"We reap as we sow" - Bụng làm, dạ chịu/Gieo gió gặp bão

"Laughter is the best medicine" - Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ

"Neck or nothing" - Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

"A clean hand wants no washing" - Cây ngay không sợ chết đứng

"Make hay while the sun shines" - Việc hôm nay chớ để ngày mai

"Blood is thicker than water" - Một giọt máu đào hơn ao nước lã

Xem thêm: bí quyết học từ vựng tiếng anh
 

Top