1. Bậc hàng ( không phải bậc hạng) : Xem tại bảng giá cước các địa phương , trong vận chuyển hàng hoá bằng ô tô hàng hoá được chia làm 4 bậc :
Hàng bậc 1, gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại. Hệ số 1,0.
Hàng bậc 2, gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song,…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),…) . Hệ số 1,1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa). Hệ số 1,3.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi. Hệ số 1,4.
2. Trọng lượng riêng : Tra trong phụ lục của định mức 1784
3. Hệ số đổ ben : Hàng vận chuyển bằng ô tô có thiết bị tự đổ ( xe ben) : Hệ số 1,15 . Không đổ ben: Hệ số 1,0 . Quy định tại bảng giá cước của các địa phương.