(tỉnh Thái Nguyên) Báo giá thép xây dựng, thép hình, thép ống hộp mới nhất tại tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019.

thepthainguyen

Thành viên cực kỳ nhiệt tình
Tham gia
26/4/14
Bài viết
363
Điểm thành tích
16
Nơi ở
Phường Ba Hàng, Phổ Yên, Thái Nguyên.
Tag: Giá sắt thép tại tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Giá sắt thép tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Giá sắt thép tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Giá sắt thép Đại Lý tại tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Địa chỉ bán sắt thép tại tỉnh Thái Nguyên. Địa điêm bán sắt thép rẻ nhất tại tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Công ty bán sắt thép rẻ nhất tại tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Danh bạ công ty bán sắt thép tại tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Báo giá sắt thép nhà phân phối cấp 1 tại tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019.
***** CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÉP VIỆT CƯỜNG
(Địa chỉ: X. Đồng Tâm, tt Ba Hàng,TX. Phổ Yên, Thái Nguyên)
BẢNG GIÁ THÉP XÂY DỰNG TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN.
BẢNG GIÁ SẮT XÂY DỰNG TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN.
(Cập nhật giá Bán Buôn: Ngày 13/08/2019)

TT______CHỦNG LOẠI____QUY CÁCH___MÁC THÉP__ĐƠN GIÁ__
A/ SẮT XÂY DỰNG (Hàng Dự Ấn + Hàng dân dụng)
1, Sắt tròn vằn D14 đến D32 (Hòa Phát) (L=11,7m) CB300 = 12.190
2, Sắt tròn vằn D14 đến D32 (Hòa Phát) CB400 + CB500 = 12.390
3, Sắt tròn vằn D14 đến D32 (Việt Mỹ) (L=11,7m) CB300 = 11.900
4, Sắt tròn vằn D14 đến D32 (Việt Mỹ) CB400 + CB500 = 12.100
5, Sắt tròn vằn D14 đến D32 (T.Nguyên) (L=11,7m) CB300 = 12.390
6, Sắt tròn vằn D14 đến D32 (Thái Nguyên) CB400 + CB500 = 12.390
7, Sắt tròn thanh vằn D10+ D12 (Việt Mỹ) (L=11,7m) CB300 = 12.150
8, Sắt thanh tròn vằn D10+D12 (Hòa Phát) (L=11,7m) CB300 = 12.290
9, Sắt thanh tròn vắn D10+D12 (Thái Nguyên) (L=11,7m) CB300 = 12.530
10, Sắt tròn trơn, vằn d6+d8 (Thái Nguyên) (Dạng cuộn) CB240 = 12.480
11, Sắt tròn trơn, tròn vằn d6+d8 (Hòa Phát) (Dạng cuộn) CB240 = 12.390
12, Sắt tròn trơn, tròn vằn d6+d8 (Việt Mỹ) (Dạng cuộn) CB240 = 12.150
B/ SẮT VUÔNG ĐẶC + THÉP TRÒN ĐẶC + THÉP DẸT (Thái Nguyên)
1, Sắt vuông đặc 10x10; Sắt vuông đặc 12x12; (L=6m) SS400 = 13.730
2, Sắt vuông đặc 14x14; Sắt vuông đặc 16x16; (L=6m) SS400 = 13.730
3, Sắt vuông đặc 18x18; Sắt vuông đặc 20x20; (L=6m) SS400 = 13.830
4, Sắt tròn trơn d10; d12; d14; d16; d18; d20 ; SS400; CT3 = 13.630
5, Sắt tròn trơn d25; d28; d32; d36; d40; d42 ; SS400; CT3 = 13.630
6, Sắt tròn trơn d19; d24; d27; d30; d34; d35 ; SS400; CT3 = 13.930
7, Sắt tròn trơn d36; d50; d60; d76; d100; C20 và C30 = 14.490
8, Sắt tròn trơn D110; D130; D150; D200; Q345và C45 = 14.590
9, Sắt Lập là, sắt dẹt 30mm (dày 2 đến 9 ly) (L=6m) SS400 = 13.730
10, Sắt Lập là, Sắt dẹt 40mm (dày 2 đến 11 ly) (L=6m) SS400 = 13.730
11, Sắt lập là, Sắt dẹt 50mm (dày 3 đến 10 ly) (L=6m) SS400 = 13.630
12, Sắt Lập là, Sắt dẹt 60mm (dày 4 đến 16 ly) (L=6m) SS400 = 13.630
13, Sắt dẹt cắt từ tôn tấm (dày từ 2 ly đến 10 ly) (L=Theo yêu cầu) = 13.800
14, Sắt dẹt cắt từ tôn tấm (dày từ 12 đến 14 ly) ; (L= Theo yêu cầu) = 14.150
C/ SẮT GÓC ĐỀU CẠNH THÁI NGUYÊN (Dùng cho mạ kẽm nhúng nóng)
1, Sắt góc L30x30x3; L40x40x5; L45x45x5; (L=6m) SS400 = 13.690
2, Sắt góc L40x40x3; L40x40x4; L50x50x6; (L=6m) SS400 = 13.690
3, Sắt góc L50x50x3; L50x50x4; L50x50x5; (L=6m và 12m) = 13.690
4, Sắt góc L60x60x4; L60x60x5’ L60x60x6; (L=6m và 12m) = 13.440
5, Sắt góc L63x63x5; L63x63x6; L63x63x4; (L=6m và 12m) = 13.590
6, Sắt góc L65x65x5; L65x65x6; L65x65x8; (L=6m và 12m) = 13.490
7, Sắt góc L70x70x5; L70x70x6; L70x70x8; (L=6m và 12m) = 13.590
8, Sắt góc L75x75x5; L75x75x6; L75x75x9; (L=6m và 12m) = 13.590
9, Sắt góc L80x80x6; L80x80x8; L80x80x10; (L=6m và 12m) = 13.590
10, Sắt góc L90x90x6; L90x8; L90x9; L90x10; (L=6m và 12m) = 13.590
11, Sắt góc L100x100x7; L100x8; L100x100x10; (L=12m) SS400 = 13.590
12, Sắt góc L120x120x8; L120x10; L120x120x12; (L=12m) SS400 = 13.690
13, Sắt góc L130x130x12; L130x130x10; L130x9; (L=12m) SS400 = 13.690
14, Sắt góc L150x150x10; L150x150x12; L150x15 (L=12m) SS400 = 15.550
15, Sắt góc L100x100x10; L130x130x15; L175x17 (L=12m) SS.540 = 13.990
16, Sắt góc L120x120x8; L120x10; L120x120x12 (L=12m) SS.540 = 13.880
17, Sắt góc L130x130x9; L130x10; L130x130x12 (L=12m) SS.540 = 13.880
18, Sắt góc L150x150x10; L150x150x12; L150x15 (L=12m) SS.540 = 15.750
19, Sắt góc L175x175x12; L175x175x15; L175x10 (L=12m) SS400 = 16.750
20, Sắt góc L200x200x15; L200x200x20; L200x15 (L=12m) SS400 = 16.250
D/ SẮT CHỮ U + CHỮ I + CHỮ H (Thái Nguyên + Nhập khẩu)
1, Sắt chữ U100x46x4.5; Sắt chữ U120x52x4.6; (L=6m và 12m) CT38 = 13.850
2, Sắt chữ U140x58x4.9; Sắt chữ U160x64x5; (L=6m và 12m) CT38 = 13.850
3, Sắt chữ U150x75.6.5; Sắt chữ U180x74x5.1; (L=6m và 12m) SS400 = 15.390
4, Sắt chữ U200x76x5.2; Sắt chữ U300x85x7; (L=6m và 12m) SS400 = 14.750
5, Sắt chữ I100x55x4.5; Sắt chữ I120*64*4.8; (L=6m và 12m) SS400 = 14.550
6, Sắt chữ I150x175x5x7; Sắt chữ I248x124x5x8; (L=6m và 12m) SS400 = 14.550
7, Sắt chữ I200x100x5.5x8; Sắt I298x149x5.5x8; (L=12m) SS400 = 14.920
8, Sắt chữ I300x150x6x9; Sắt chữ I400x2008x13; (L=12m) SS400 = 14.920
9, Sắt chữ H100x100x6x8; Sắt chữ H125x6.5 x 9; (L=12m) SS400 = 14.850
10, Sắt chữ H150x150x7x10; Sắt chữ H175x8x11 (L=12m) SS400 = 14.920
11, Sắt chữ H200x200x8x12; Sắt H250 x 9x14 ; (L=12m) SS400 = 14.920
12, Sắt chữ H300x300x10x15; Sắt H400x13x21 ; (L=12m) SS400 = 14.920
E/ SẮT XÀ GỒ ĐEN + XÀ GỒ KẼM
1, Sắt xà gồ đen U100x50; U120x50; U150x50;(L=Theo yêu cầu) SS400 = 14.200
2, Sắt xà gồ đen U150x50; U180x50; U200x60;(L=Theo yêu cầu) SS400 = 14.200
3, Xà gồ C100x50x20;C120x50x20;C150x30x15;(L=Theo yêu cầu) SS400 = 14.350
4, Xà gồ C150x30x15; C180x50x20;C200x70x30;(L=Theo yêu cầu) SS400 = 14.350
5, Sắt xà gồ kẽm U100x50; U120x50; U150x30;(L=Theo yêu cầu) SS400 = 14.990
6, Sắt xà gồ kẽm U160x50; U180x60; U200x70;(L=Theo yêu cầu) SS400 = 14.990
7, X.gồ kẽm C100x50x15;C100x50x20;C120x50;(L=Theo yêu cầu) SS400 = 14.990
8, X.gồ kẽm C150x50x20;C200x50x20;C180x60;(L-Théo yêu cầu) SS400 = 14.990
F/ SẮT HỘP ĐEN + HỘP KẼM + SẮT ỐNG ĐEN + ỐNG KẼM
1, Sắt hộp đen 20x20; 30x30; 40x40 (từ 1đến 1,4ly) (L=6m) SS400 = 14.680
2, Sắt hộp đen 40x40; 50x50; 100x100 (1.8 đến 4ly) (L=6m) SS400 = 14.440
3, Sắt hộp đen 20x40; 25x50; 30x60 (từ 1đến 1,8 ly) (L=6m) SS400 = 14.680
4, Sắt hộp đen 40x80; 50x100 (dày từ 2 ly đến 4 ly) (L=6m) SS400 = 14.480
5, Sắt hộp đen 100x150;150x150; 100x200 (đến 5 ly) (L=6m) SS400 = 16.350
6, Sắt hộp kẽm 20x20; 30x30; 40x40 (từ 1 đến 1,5 ly) (L=6m) SS400 = 15.440
7, Hộp kẽm 40x40; 50x50; 100x100 (1,8ly đến 2,2 ly) (L=6m) SS400 = 15.350
8, Hộp kẽm 20x40; 25x50; 30x60 (dày 1 ly đến 1,8 ly) (L=6m) SS400 = 15.440
9, Hộp kẽm 50x100; 100x100 (dày 2,5 ly đến 4,5 ly) (L=6m) SS400 = 21.660
10, Hộp kẽm 100x150; 150x150; 100x200 (đến 5 ly) (L=6m) SS400 = 21.66
11, Sắt ông đen A50; A60; A76; A90 (từ 2 đến 4 ly) (L=6m) SS400 = 15.35
12, Sắt ống đen A110; A130; A150 (dày 2 đến 5 ly) (L=6m) SS400 = 16.150
13, Ống kẽm D50A; D60A; D76A; D90A ( đến 2 ly) (L=6m) SS400 = 15.590
14, Ống kẽm D50; D60; D76; D90 (dày 2.5 đến 4 ly) (L=6m) SS400 = 21.660
15, Ống kẽm D110; D130; D150A; D170 (đến 5 ly) (L=6m) SS400 = 21.660
16, Phụ kiện cho sắt ống (Tê + Co + Cút + Ống nối.) (Theo yêu cầu) = Liên hệ
G/ SẮT TẤM + SẮT CHỐNG TRƯỢT + SẮT BẢN MÃ + SẮT DẸT
1, Sắt tôn tấm từ 2(mm) đến 5 (mm) China + Japan (L=1,5mx6m) Q235 = 12.690
2, Sắt tôn tấm từ 6(mm) đến 10(mm) China + Japan (L=1,5mx6m) Q235 = 12.480
3, Sắt tôn tấm từ 12(mm) đến 18(mm) China + Japan(L=1,5mx6m) SS40 = 12.680
4, Sắt tôn tấm từ 50 (mm) đến 200 (mm) China + Jap(L=1,5mx6m) Q235 = 13.080
5, Sắt dẹt cắt từ tôn tấm (2mm ≤ T ≤5mm) ; (L=Theo yêu cầu)Q235= 13.690
6, Sắt dẹt cắt từ tôn tấm (6mm ≤ T ≤ 14mm); (L=Theo yêu cầu)Q235= 13.795
7, Sắt Lập là cán nóng 30mm (dày từ 2 đến 9mm) ; (L=Theo yêu cầu) = 13.730
8, Sắt Lập là cán nóng 40mm (dày từ 2 đến 11 mm) (L=Theo yêu cầu) = 13.730
9, Sắt Lập là cán nóng 50mm (dày từ 3 đến 15mm) (L=Theo yêu cầu) = 13.630
10, Sắt Lập là cán nóng 60mm (dày từ 4 đến 16mm) (L=Theo yêu cầu) = 13.630
11, Sắt bản mã cắt từ tấm (2mm ≤ T ≤5mm) (L=Theo yêu cầu) Q235 = 14.350
12, Sắt bản mã cắt từ tấm (6mm ≤ T ≤ 14mm)(L=Theo yêu cầu) Q235 = 14.250
13, Sắt chống trượt từ 2(mm) đến 5(mm) China (L=1,5mx6m) S400 = 13.550
14, Bulon móng+Bulong mạ kẽm+Tizen(d10 đến d30) (Theo y/cầu) = Liên hệ
15, Tôn lợp mạ mầu 0,4 ly x1.080 (Cắt theo kích thước yêu cầu) = 67.000
16, Tôn úp nóc mạ mầu 0,4 ly (R=30x30, chiều dài theo yêu cầu) = 29.000
17, Sơn bề mặt sắt (Đánh rỉ+Sơn chống rỉ+ Sơn Mầu); (Theo y/cầu) = 1.200
18, Mạ kẽm nhúng nóng các loại thép (Hình+Kết cấu); (Theo y/cầu) = 6.150
*GHI CHÚ:
+ Bảng báo giá sắt Bán Buôn, cung cấp cho Đại Lý, các Dự Án, các Công Trình có hiệu lực
từ ngày 03/8/2019. Hết hiệu lực khi có quyết định giá mới.
+ Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT và vận chuyển (Có triết khấu cho từng đơn hàng).
+ Cung cấp đầy đủ chứng chỉ chất lượng (Co, Cq của hàng nhập khẩu) khi giao hàng.
+ Công ty có xe vận chuyển (từ 5 đến 35 tấn); Xe Cẩu tự hành; Cần cẩu để hạ hang tại Chân
công trường hoặc tại kho của bên mua.
+ Công ty nhận tất cả các đơn hàng Cắt theo quy cách của tất cả các chủng loại sắt.
+ Công ty nhận: Phun bi; Khoan & đột lỗ; Uốn vòm thép hộp, ống; Gia công kết cấu.
+ Khách hàng liên hệ trực tiếp với Công ty Việt Cường:
* Mr. Việt (PGĐ) 0912.925.032 / 0904.099.863 / 038.454.6668 + (ZALO: 038.454.6668)
* Điện thoại CĐ/ FAX: 0208.3763.353 --- Email/ FB: jscvietcuong@gmail.com

59429


59051


59053


59054


59055


59056


59057


59058


59059


59060

Tag: Tên công ty bán sắt thép tại tỉnh Thái Nguyên năm 2019. Địa chỉ bán sắt thép đại lý tại tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Công ty bán thép hộp kẽm tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên năm 2019. Địa điểm mua thép hộp kẽm tại Phổ Yên Thái Nguyên. Địa điểm bán hộp kẽm tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên. Địa điểm bán ống kẽm tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Địa điểm bán sắt hộp đen tại tỉnh Thái Nguyên năm 2019. Địa điểm bán sắt ống đen tại tỉnh Thái Nguyên năm 2019. Đại lý bán sắt thép tại Phổ Yên Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Địa chỉ bán sắt ống hộp tại hu công nghiệp Điềm Thụy tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Đại lý bán Sắt Thép tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Địa chỉ công ty sản xuất kết cấu tại Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên năm 2019. Địa chỉ công ty gia công kết cấu tại khu công nghiệp Điềm Thụy Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Địa chỉ công ty gia công kết cấu thép tại khu công nghiệp Sông Công tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Địa chỉ công ty chuyên sản xuất kết cấu tại xã Tân Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019. Tìm công ty sản xuất kết cấu tại tỉnh Thái Nguyên năm 2019. Tìm công ty chuyên sản xuất kết cấu tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên năm 2019. Địa chỉ công ty chuyên làm nhà tạm khu công nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên năm 2019. Địa chỉ mua tôn lợp mái, lưới B40, xà gồ tại tỉnh Thái Nguyên tháng 8 năm 2019.
**MỌI CHI TIẾT KHÁCH HÀNG LIÊN HỆ VỚI CÔNG TY VIỆT CƯỜNG : Mr. Việt (PGĐ); Điện thoại / Zalo/ FB: 0912 925 032 / 038 454 6668 / 0904 099 863. Email: jscvietcuong@gmail.com.***
 
Chỉnh sửa cuối:

thienhongan

Thành viên rất nhiệt tình
Tham gia
2/10/20
Bài viết
287
Điểm thành tích
16
Tuổi
36
Nơi ở
196 Kinh Dương Vương
Màu sơn cho tường nhà không chỉ góp phần làm đẹp thêm cho ngôi nhà mà còn là sự thể hiện sở thích và mong muốn của chủ nhà. Trong giai đoạn xây dựng hoàn thiện, khâu chọn màu sơn cho nội ngoại thất rất quan trọng vì ngôi nhà sẽ không như ý nếu dùng màu không đúng chỗ.

Về phong thủy giữa màu sắc và gia chủ có mối quan hệ theo Ngũ hành sinh khắc. Theo phân tích của các nhà phong thuỷ học thì việc sắp xếp màu sắc và các hành như sau: Màu đỏ thuộc hành Hoả (phương Nam); màu xanh thuộc Mộc (phương Ðông); màu xanh dương và xám thuộc Thuỷ (phương Bắc); màu trắng thuộc Kim (phương Tây); màu vàng thuộc Thổ (Trung cung).

Các chủ đề liên quan:
Ý Nghĩa Các Màu Sắc Tô Điểm Cho Ngôi Nhà
1. Màu xanh lam

Ý nghĩa của màu xanh lam thiết kế nội thất: Màu xanh lam mang đến sự tin tưởng, màu của bầu trời và đại dương. Ý nghĩa của người có mệnh hợp màu xanh lam: tính cách Hòa bình – Ổn định – Bình tĩnh – Chân thành – Toàn vẹn.

[IMG]

Tuy nhiên bạn không nên quá lạm dụng màu xanh sẽ tạo ra không gian lạnh lẽo, thay vào đó nên kết hợp hài hòa với những màu sắc khác mang lại những không gian hài hòa về cảm xúc và có độ thẩm mỹ cao.

Một số thú vị về ý nghĩa màu xanh lam

  • Màu hiếm hoi có sự bằng nhau về tỷ lệ yêu thích của nam giới và nữ giới.
  • Màu được yêu thích nhất để làm bàn chải đánh răng
  • Con người dễ tưởng tượng hơn trong căn phòng màu xanh
2. Gam màu vàng
Màu vàng mang ý nghĩa của sự hạnh phúc, sinh động và vui tươi. Ngoài ra nó còn có khả năng kích thích trí tuệ hiệu quả. Shade của màu vàng (pha thêm đen) mang ý nghĩa lời hứa.

[IMG]


Một số thú vị về ý nghĩa màu vàng
  • Thế kỷ thứ 10 ở Pháp, nhà của những người phản bội và phạm tội thì ngoài cửa sơn màu vàng.
  • Văn hóa Hy lạp coi màu vàng là sự buồn chán, nhưng tại văn hóa Pháp lại coi màu vàng là sự ghen tỵ
  • Tâm lý học lại cho rằng màu vàng là màu hạnh phúc nhất trong phổ màu.
3. Màu xanh lá cây
Màu xanh lá cây tượng trưng cho sự cân bằng, sinh sôi nảy nở và sức sống mãnh liệt. Trong hệ thống luân xa, màu xanh lá cây được đặt ở vị trí trung tâm (trái tim). Màu xanh lá cây còn thể hiện cho sự trẻ trung và rất có lợi cho sức khỏe.

Màu xanh lá cây chiếm nhiểu không gian của phổ màu mà mắt người nhìn thấy được nó là màu được yêu thích thứ hai sau màu xanh dương. Đây là màu phổ biến nhất trong tự nhiên, nó cũng là màu chủ đạo trong nhiều thiết kế nội thất và bạn có thấy màu này xuất hiện mọi nơi.

[IMG]


4. Màu hồng
Màu hồng mang lại cảm giác nhẹ nhàng và nữ tính. Nó thường được coi là màu sắc hoàn hảo cho không gian nhà, có khả năng xoa dịu cơn tức giận, mang lại cảm giác yêu thương.

[IMG]

Màu hồng đó là tuổi trẻ, thú vị, sôi động nó nhiều năng lượng như là màu đỏ. Màu này thường được sử dụng trong phòng ngủ của bé gái. Ngoài ra, gam màu này còn được dành cho không gian của những cặp vợ chồng trẻ.

5. Màu đen
Màu đen được sử dụng hạn chế trong thiết kế nội thất, nhưng chủ yếu được dùng để tôn lên những màu khác và để tạo điểm nhấn cho những không gian hoặc vật thể đặc biệt.

Màu đen là màu sắc truyền thống, hợp thời và dường như có mặt trong bất cứ không gian nào.

[IMG]


6. Màu đỏ
Màu đỏ mang lại sự nhiệt huyết và máu lửa. Với sức mạnh của lửa, màu đỏ được coi như màu sắc may mắn trong Phong Thủy. Tuy nhiên khi kết hợp màu đỏ trong trang trí nhà ở bạn nên khéo léo kết hợp với những gam màu khác để mang lại không gian hài hòa.

[IMG]


Tránh lạm dụng sử dụng màu đỏ quá nhiều mang lại cảm giác bí bách, dễ gây bực bội cho các thành viên trong gia đình.

7. Màu trắng
Màu trắng tượng trưng cho sự tinh khiết và cởi mở. Màu trắng có thể làm bừng sáng bất cứ không gian nào trong không gian nhà bạn. Hiện nay sơn màu trắng được sử dụng phổ biến nhất còn vì nó có thể trở thành lớp nền hoàn hảo cho mọi màu sắc khác.

Màu trắng là màu sang chảnh, thuần khiết mang đến sự tinh tế nhất định cho người nhìn. Ý nghĩa của màu trắng trong việc phối đồ nội thất: Mát mẻ – Hy vọng – Tươi sáng – Sạch sẽ – Đơn giản.

[IMG]


Tuy nhiên, dùng quá liều gây ra sự cô lập và cảm giác trống rỗng. Nếu bạn quyết định dùng trắng trên diện rộng, tốt hơn là nên chọn màu trắng nhẹ hoặc kem để tránh không gian không bị cỗi khô và cân bằng lại bằng các chất liệu tự nhiên như gỗ hoặc đá. Nói chung, trắng cần những màu khác để tạo nên sự chú ý đối với các chi tiết khác.

8. Màu xám
Trong thiết kế trang trí nội thất, màu xám là một màu trung chuyển dành cho nhiều biến tấu. Màu xám thường được sử dụng để làm điểm nhấn hoặc màu nền cho những màu mạnh khác cần làm giảm sắc độ.

[IMG]

Không nên dùng quá nhiều màu xám trong nội thất. Cần kết hợp phối màu khéo léo sẽ mang lại cho bạn hiệu quả bất ngờ đấy.

9. Màu tím
Màu tím chính là màu sắc của hoàng gia, một biểu tượng cho sự giàu có và quyền lực. Ngoài ra nó còn thể hiện được sự huyền bí và tâm linh những cũng không kém phần tinh tế.

Màu tím ít phổ biến trong trang trí nội ngoại thất vì thường bị coi là màu nhiều nữ tính và gây cảm giác buồn. Nhưng thực ra, nó lại rất hấp dẫn nam giới. Một sự phối màu hợp lý sẽ tạo nên những bất ngờ thú vị.

[IMG]

Màu tím và hồng trong tương lai sẽ được chọn lựa nhiều nhất, khi con người luôn cảm thấy căng thẳng trong một xã hội phát triển ngày càng cao. Với màu tím, căn phòng trở nên nhẹ nhàng và lãng mạn hơn.

10. Màu nâu
Vì là tông màu của Đất nên màu nâu cũng có nghĩa là sự nuôi dưỡng năng lượng và nền tảng tích cực. Ứng dụng màu nâu cho không gian nội thất của bạn mang lại sự ấm áp cho không gian, giúp kết nối các thành viên trong gia đình với nhau. Tuy nhiên, bạn cần nhớ tránh sử dụng màu nâu khi bạn muốn mở rộng hoặc chia nhánh.

[IMG]


Trên đây là những ý nghĩa của màu sơn nhà theo phong thủy do các chuyên gia phong thủy thực hiện. Hy vọng với bài viết này sẽ hữu ích cho các bạn trong việc lựa chọn màu sơn nhà hài hào với phong thủy nhất.
 

Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD

Các bài viết mới

Top