Vấn đề nhỏ trong cách tính cước vận chuyển

caravan

Thành viên rất nhiệt tình
Tham gia
13/10/08
Bài viết
263
Điểm thành tích
43
Hiện nay, cách tính cước vận chuyển như sau:
VD: công trình trên địa bàn Tỉnh Điện Biên:
TH1: Cần vận chuyển 1 tấn cát (bậc hàng loại 1) cự ly 5km đường loại 6: Cước vận chuyển: 5x14.568=72.840 đ

TH2: Vẫn 1 tấn cát đó, cự ly 5km đường loại 6 + 15km đường loại 1 = Tổng 20km: Cước vận chuyển là:


5x6.828 + 15x825 = 46.515 đ

Kết luận: cước vận chuyển 5km đường loại 6 đắt hơn cước vận chuyển 20km đường (5km loại 6 + 15km loại 1).

Tại sao vậy?



BẢNG TRA THAM KHẢO CHO VD (cước 06/2012 của tỉnh điện biên):

Loại đường

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

Đường loại 4

Đường loại 5

Đường đặc biệt loại 6

Cự ly

1

2

3

4

5

6

7

1

6.160

7.550

13.578

21.483

35.344

50.976

2

3.410

4.180

7.516

11.892

19.566

28.219

3

2.453

3.007

5.406

8.556

14.075

20.299

4

2.008

2.461

4.424

7.002

11.518

16.613

5

1.760

2.157

3.880

6.138

10.099

14.568

6

1.591

1.950

3.505

5.548

9.126

13.163

7

1.466

1.797

3.232

5.114

8.413

12.135

8

1.370

1.679

3.019

4.777

7.858

11.333

9

1.290

1.582

2.843

4.500

7.403

10.676

10

1.225

1.503

2.702

4.275

7.031

10.140

11

1.169

1.434

2.578

4.079

6.709

9.678

12

1.118

1.370

2.463

3.898

6.413

9.250

13

1.065

1.305

2.346

3.714

6.109

8.811

14

1.016

1.246

2.241

3.545

5.831

8.411

15

971

1.191

2.142

3.388

5.574

8.040

16

931

1.141

2.052

3.246

5.340

7.703

17

902

1.106

1.987

3.146

5.176

7.466

18

879

1.077

1.938

3.067

5.044

7.275

19

854

1.045

1.882

2.977

4.897

7.064

20

825

1.011

1.819

2.877

4.733

6.828

21

792

971

1.745

2.762

4.544

6.555

22

761

932

1.678

2.655

4.368

6.300

23

734

899

1.618

2.559

4.208

6.071

24

710

870

1.563

2.475

4.070

5.871

25

686

842

1.513

2.394

3.940

5.681

26

664

815

1.466

2.317

3.811

5.498

27

642

788

1.416

2.240

3.686

5.318

28

620

760

1.368

2.165

3.558

5.133

29

600

735

1.321

2.090

3.438

4.960

30

581

712

1.280

2.025

3.332

4.806

31 - 35

563

690

1.242

1.965

3.230

4.660

36 - 40

548

672

1.208

1.910

3.144

4.534

41 - 45

536

657

1.180

1.869

3.073

4.433

46 - 50

525

644

1.155

1.830

3.010

4.341

51 - 55

515

631

1.135

1.796

2.953

4.260

56 - 60

506

620

1.116

1.766

2.903

4.188

61 - 70

498

611

1.097

1.738

2.860

4.125

71 - 80

492

603

1.084

1.715

2.820

4.069

81 - 90

486

596

1.071

1.695

2.791

4.026

91 - 100

482

590

1.063

1.681

2.765

3.986

Từ 101Km

trở lên

479

587

1.054

1.668

2.746

3.960

 

keepranXD

Thành viên rất nhiệt tình
Tham gia
15/8/12
Bài viết
273
Điểm thành tích
63
Nơi ở
TP. Vinh
Cái này thì gửi văn bản lên sở xd xin hướng dẫn thêm thôi chứ biết sao giờ?
 

caravan

Thành viên rất nhiệt tình
Tham gia
13/10/08
Bài viết
263
Điểm thành tích
43
Về đơn giá tại các tỉnh thì có khác nhau nhưng cuối cùng thì tỉnh nào cũng có tình trạng này, tôi chỉ lấy ĐIỆN BIÊN làm mẫu.
Không hiểu tôi đặt vấn đề này có gì chưa đúng không nhỉ. Quyền lợi sát sườn mà không thấy ai phản hồi cả.
 

feiyuling

Thành viên rất triển vọng
Tham gia
21/10/10
Bài viết
28
Điểm thành tích
3
Tuy rằng xe vận chuyển chạy 5km nhưng thời gian máy hoạt động nhiều hơn15km và hư hại (khấu hao) xe vận chuyển lớn hơn, lái xe làm việc căng thẳng hơn…
 

caravan

Thành viên rất nhiệt tình
Tham gia
13/10/08
Bài viết
263
Điểm thành tích
43
Tuy rằng xe vận chuyển chạy 5km nhưng thời gian máy hoạt động nhiều hơn15km và hư hại (khấu hao) xe vận chuyển lớn hơn, lái xe làm việc căng thẳng hơn…

Chưa hiểu ý của bạn feiyuling là gì? Theo bạn thì tính toàn như vậy đúng hay sai?
 

VanToanGXD

Thành viên sắp lên hạng là thành viên tuyệt vời
Tham gia
29/10/10
Bài viết
710
Điểm thành tích
93
Về đơn giá tại các tỉnh thì có khác nhau nhưng cuối cùng thì tỉnh nào cũng có tình trạng này, tôi chỉ lấy ĐIỆN BIÊN làm mẫu.
Không hiểu tôi đặt vấn đề này có gì chưa đúng không nhỉ. Quyền lợi sát sườn mà không thấy ai phản hồi cả.
Bác đưa ra ví dụ rất hay, rất sát thực tế. Đặc biệt là anh em nào làm các công trình trên vùng núi như Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang... thì gần như dự toán nào cũng phải tính cước vận chuyển mà cứ đúng công thức tính như vậy thì bất cập quá. Ủy ban vật giá thì không biết đi đâu mất rồi, các bác thấy khó có thể ý kiến trực tiếp lên UBND hoặc Sở XD xem xử lý như thế nào cho phù hợp rồi chia sẻ anh/em biết với.
 

nguyentheanh

Tác giả Dự toán GXD
Thành viên BQT
Tham gia
6/7/07
Bài viết
4.561
Điểm thành tích
113
Website
giaxaydung.vn
Hiện nay, cách tính cước vận chuyển như sau:
VD: công trình trên địa bàn Tỉnh Điện Biên:
TH1: Cần vận chuyển 1 tấn cát (bậc hàng loại 1) cự ly 5km đường loại 6: Cước vận chuyển: 5x14.568=72.840 đ

TH2: Vẫn 1 tấn cát đó, cự ly 5km đường loại 6 + 15km đường loại 1 = Tổng 20km: Cước vận chuyển là:


5x6.828 + 15x825 = 46.515 đ

Kết luận: cước vận chuyển 5km đường loại 6 đắt hơn cước vận chuyển 20km đường (5km loại 6 + 15km loại 1).

Tại sao vậy?
Về lý thuyết: Đường loại 6 rất xấu, rất khó đi, nhiều ổ voi, ổ trâu, đầm lầy cá sấu... lái xe chở vật liệu xong về đại tu xe mấy tháng, khung sườn vặn vẹo hết cả có khi sửa không nổi, đem xe bán sắt vụn luôn. Thế nên phí phải đắt.
Thực tế: Không thể sát chi ly thực tế được, đôi khi cần quy ước, thậm chí tạm "bốc thuốc" để có số đưa vào mà tính, từ đó có thời gian tập trung giải quyết những việc trọng tâm khác. Cũng không loại trừ có nơi người ta ngồi trong phòng tưởng tượng ra và tính nên không sát.
 

gacondihoc

Thành viên mới
Tham gia
2/1/15
Bài viết
1
Điểm thành tích
3
Theo cách hiểu của mình thì, trong tổng 20km đó thì phải tách ra từng loại một mà tính chứ: 5km x 14,568, 15km tiếp theo nhân với đơn giá đường cấp 1, cộng vào sẽ ra giá trị cuối cùng vì người ta tính cho từng km mà.
 

keepranXD

Thành viên rất nhiệt tình
Tham gia
15/8/12
Bài viết
273
Điểm thành tích
63
Nơi ở
TP. Vinh
Về đơn giá tại các tỉnh thì có khác nhau nhưng cuối cùng thì tỉnh nào cũng có tình trạng này, tôi chỉ lấy ĐIỆN BIÊN làm mẫu.
Không hiểu tôi đặt vấn đề này có gì chưa đúng không nhỉ. Quyền lợi sát sườn mà không thấy ai phản hồi cả.

Bình thường thì chúng ta lấy tổng quãng đường vận chuyển để tra cước vận chuyển. Nhưng biết đâu trong hướng dẫn sử dụng bảng tính cước tại quyết định của tỉnh hướng dẫn khác thì sao? Cái này bạn đã xem chưa?
 

caravan

Thành viên rất nhiệt tình
Tham gia
13/10/08
Bài viết
263
Điểm thành tích
43
Bình thường thì chúng ta lấy tổng quãng đường vận chuyển để tra cước vận chuyển. Nhưng biết đâu trong hướng dẫn sử dụng bảng tính cước tại quyết định của tỉnh hướng dẫn khác thì sao? Cái này bạn đã xem chưa?

Cái công thức đó chính là cái được hướng dẫn cụ thể trong văn bản của tỉnh.
và tôi đang dùng G8, cũng thấy G8 tính theo cách đó.
Do vậy chắc không thể có cách tính nào khác được bác keepranXD ạ.
 

caravan

Thành viên rất nhiệt tình
Tham gia
13/10/08
Bài viết
263
Điểm thành tích
43
Về lý thuyết: Đường loại 6 rất xấu, rất khó đi, nhiều ổ voi, ổ trâu, đầm lầy cá sấu... lái xe chở vật liệu xong về đại tu xe mấy tháng, khung sườn vặn vẹo hết cả có khi sửa không nổi, đem xe bán sắt vụn luôn. Thế nên phí phải đắt.
Thực tế: Không thể sát chi ly thực tế được, đôi khi cần quy ước, thậm chí tạm "bốc thuốc" để có số đưa vào mà tính, từ đó có thời gian tập trung giải quyết những việc trọng tâm khác. Cũng không loại trừ có nơi người ta ngồi trong phòng tưởng tượng ra và tính nên không sát.

Trong ví dụ này, em không quan tâm đến đơn giá cước cho từng loại đường mà chỉ muốn nhắc đến sự bất cập đối với công thức tính cước anh ạ.
Ai đời, đi xa hơn lại "được" tính cước ít hơn.
 

thangcola113

Thành viên rất nhiệt tình
Tham gia
6/1/10
Bài viết
268
Điểm thành tích
43
Hiện nay, cách tính cước vận chuyển như sau:
VD: công trình trên địa bàn Tỉnh Điện Biên:
TH1: Cần vận chuyển 1 tấn cát (bậc hàng loại 1) cự ly 5km đường loại 6: Cước vận chuyển: 5x14.568=72.840 đ

TH2: Vẫn 1 tấn cát đó, cự ly 5km đường loại 6 + 15km đường loại 1 = Tổng 20km: Cước vận chuyển là:


5x6.828 + 15x825 = 46.515 đ

Kết luận: cước vận chuyển 5km đường loại 6 đắt hơn cước vận chuyển 20km đường (5km loại 6 + 15km loại 1).

Tại sao vậy?



BẢNG TRA THAM KHẢO CHO VD (cước 06/2012 của tỉnh điện biên):

Loại đường

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

Đường loại 4

Đường loại 5

Đường đặc biệt loại 6

Cự ly

1

2

3

4

5

6

7

1

6.160

7.550

13.578

21.483

35.344

50.976

2

3.410

4.180

7.516

11.892

19.566

28.219

3

2.453

3.007

5.406

8.556

14.075

20.299

4

2.008

2.461

4.424

7.002

11.518

16.613

5

1.760

2.157

3.880

6.138

10.099

14.568

6

1.591

1.950

3.505

5.548

9.126

13.163

7

1.466

1.797

3.232

5.114

8.413

12.135

8

1.370

1.679

3.019

4.777

7.858

11.333

9

1.290

1.582

2.843

4.500

7.403

10.676

10

1.225

1.503

2.702

4.275

7.031

10.140

11

1.169

1.434

2.578

4.079

6.709

9.678

12

1.118

1.370

2.463

3.898

6.413

9.250

13

1.065

1.305

2.346

3.714

6.109

8.811

14

1.016

1.246

2.241

3.545

5.831

8.411

15

971

1.191

2.142

3.388

5.574

8.040

16

931

1.141

2.052

3.246

5.340

7.703

17

902

1.106

1.987

3.146

5.176

7.466

18

879

1.077

1.938

3.067

5.044

7.275

19

854

1.045

1.882

2.977

4.897

7.064

20

825

1.011

1.819

2.877

4.733

6.828

21

792

971

1.745

2.762

4.544

6.555

22

761

932

1.678

2.655

4.368

6.300

23

734

899

1.618

2.559

4.208

6.071

24

710

870

1.563

2.475

4.070

5.871

25

686

842

1.513

2.394

3.940

5.681

26

664

815

1.466

2.317

3.811

5.498

27

642

788

1.416

2.240

3.686

5.318

28

620

760

1.368

2.165

3.558

5.133

29

600

735

1.321

2.090

3.438

4.960

30

581

712

1.280

2.025

3.332

4.806

31 - 35

563

690

1.242

1.965

3.230

4.660

36 - 40

548

672

1.208

1.910

3.144

4.534

41 - 45

536

657

1.180

1.869

3.073

4.433

46 - 50

525

644

1.155

1.830

3.010

4.341

51 - 55

515

631

1.135

1.796

2.953

4.260

56 - 60

506

620

1.116

1.766

2.903

4.188

61 - 70

498

611

1.097

1.738

2.860

4.125

71 - 80

492

603

1.084

1.715

2.820

4.069

81 - 90

486

596

1.071

1.695

2.791

4.026

91 - 100

482

590

1.063

1.681

2.765

3.986

Từ 101Km

      

trở lên

479

587

1.054

1.668

2.746

3.960


Đúng là chưa phù hợp, em trích dẫn thêm ví dụ cho cụ thể
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 89/2000/QĐ-BVGCP NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ CƯỚC VẬN TẢI
HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ

b/ Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 140 Km; trong đó gồm 70 Km đường loại 1, 30 Km đường loại 2, 40 Km đường loại 3, và 5 Km đương loại 5. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100Km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70Km đường loại 1:
435 đ/TKm x 70Km x 10 T = 304.500 đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100Km của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 30Km đường loại 2:
518 đ/TKm x 30Km x 10 T = 155.400 đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100Km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40Km đường loại 3:
761đ/TKm x 40Km x 10 T = 304.400 đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100Km của đường loại 5 hàng bậc 1 để tính cước cho 5Km đường loại 5:
1600đ/TKm x 5Km x10 T = 80.000 đ
Cước toàn chặng đường là:
304.500 đ + 155.400 đ +304.400 đ +80.000 đ = 844.300 đ
 

Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD

Các bài viết mới

Top