Chào cả nhà. mình mới có được bảng giá ca máy 2013 của tỉnh thừa thiên huế nên up lên cho cả nhà. Ai cần thì lấy dùng nhé!
Chào cả nhà. mình mới có được bảng giá ca máy 2013 của tỉnh thừa thiên huế nên up lên cho cả nhà. Ai cần thì lấy dùng nhé!
Tôi kiểm tra một số công tác thấy rất chính xác. Theo tôi,để kiểm chứng, bạn kiểm tra 1 loại máy bất kỳ, kiểm tra từng thành phần cấu thành xem lệch ở thành phần nào.ok?
File Excel tính giá ca máy của bạn chỉ nhập được lương tối thiều vùng thôi, không thấy cell nào nhập lương tối thiểu chung cả. Trong khi đó bảng giá ca máy của Thừa Thiên Huế có tính theo mức lương tối thiểu chung là 1.050.000. Kết quả chi phí tiền lương nhân công lái máy trong bảng giá ca máy của Huế thấp hơn cách tính của bạn là đúng rồi.
Chi phí tiền lương tính giá ca máy Thừa Thiên Huế chỉ tính các phụ cấp như saU
- Phụ cấp lưu động: So với mức lương tối thiểu chung
- Lương phụ (nghie lễ, tết ...): 12% so với mức lương cơ bản (áp dụng lương tối thiểu vùng)
- Lương khoán trực tiếp: 4% so với mức lương cơ bản
Các bạn chú ý để chi phí tiền lương trùng khớp chính xác chi phí trong bảng giá ca máy TT Huế thì giá nhiên liêu nhập theo công thức hướng dẫn
VD: Giá xăng RON92: 23.150 đồng/lít, phí xăng: 1000 đồng/lít
Giá xăng chưa bao gồm VAT: (23.150-1.000)/1,1+1000= 21.136 đồng/lít (Không nhập trực tiếp số 21136)
- Ngoài ra có một vài chi phí máy không khớp do không đúng thành phần cấp thợ
- các mục từ 653 đến 663 đến nay vẫn chưa tính được
Tôi tính lương cho trường hợp Tàu cuốc sông - công suất 495CV
Tinh vùng 3: 1.800.000đ có kết quả là 4.909.145đ bao gồm:
Kết quả trên chỉ tính 3 loại phụ cấp: Lưu động, Lương phụ (nghỉ lễ, tết...), lương khán trực tiếp
Thuyền trưởng 2/2 1 424.873,8 424.874 Thuyền phó 2/2 1 359.021,5 359.022 Máy trưởng 2/2 1 415.236,9 415.237 Máy II 2/2 1 403.190,8 403.191 Thợ điện trưởng 2/2 1 358.218,5 358.218 Kỹ thuật viên cuốc I 2/2 1 403.190,8 403.191 Kỹ thuật viên cuốc II 2/2 2 383.916,9 767.834 Thợ máy 3/4 3 221.695,4 665.086 Thợ máy 4/4 1 248.196,9 248.197 Thủy thủ 3/4 3 209.649,2 628.948 Thủy thủ 4/4 1 235.347,7 235.348
Trong khi đó giá ca máy sở Xây dựng ban hành là
Vùng 2: 5.985.872đ, Vùng 3: 5.130.748đ
Xin các anh chỉ chỉ giúp tôi sai ở đâu. Xin cảm ơn các anh chị
Nhìn bảng giá ca máy của TT.Huế mà ko biết tính như thế nào? Mình tính giá ca máy thuê = Nguyên giá + CP nhiên liệu + CP tiền lương + Giá ca máy. VD Thuê máy đầm cầm tay (tp.huế) - trọng lượng 50kg/ 1 ngày = 23.100 + 66.616 + 224.506 + 334.859 = 649.081 đ Không biết như thế có đúng ko?
Anh tienhung3979 xem lại chứ nếu đi thuê máy ví dụ như Tàu cuốc sông - 495CV có nguyên giá 11.237.300.000 đ thì giá ca máy đi thuê của anh khủng khiếp thế nào?
Nếu tính đúng theo hướng dẫn Mục 5.4 Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong Thuyết minh bảng Giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thừa Thiên Huế 2013 thì em không tìm được sai ở đâu trong kết quả 4.909.145đ cho vùng III như anh viethoai. Các anh chị có thể tham khảo bằng cách mở phần mềm Dự toán GXD, Unhide sheet NLTL xem trong bảng Lương một số máy thi công Thủy, vào sheet Ts nhập các thông số tiền lương Vùng, các khoản phụ cấp và quay lại kiểm tra kết quả.
Hiện tại mình đang lập dư toán cho 1 công trình nhà nước. Mình áp dụng mức lương 2,100,000đ cho thành phố huế và giá ca máy Huế năm 2013. Chủ đầu tư yêu cầu mình làm lương nhân công theo NĐ 70/2011/NĐ-CP là 1,780,000đ và bắc buộc dùng giá ca máy Huế 2013. Trong khi giá ca máy Huế 2013 đã áp dụng lương theo NĐ 103/2012/NĐ-CP. Vậy mình giải thích như thế nào để hợp lý khi áp dụng mức lương 2,100,000đ cho thành phố? Có công văn nào của Sở Xây dựng Huế điều chỉnh theo NĐ 103 điều chỉnh mức lương chưa?
Bảng giá ca máy Huế 2013 công bố ngày 04/02/2013, ngày 02/04/2013 Bộ Xây Dựng có Công văn số 551/BXD-KTXD về việc Hướng dẫn Uỷ ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước về việc điều chỉnh chi phí nhân công. Theo như hướng dẫn trong Công văn thì việc điều chỉnh chi phí nhân công theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP hay Nghị định số 70/2011/NĐ-CP là do địa phương tính toán quyết định. Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế công bảng giá ca máy trong đó có mức lương thợ điều khiển máy đã tính theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP. Chắc chắn sắp tới Sở Xây dựng Huế sẽ có văn bản hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công cho hợp lý thôi.
Theo Công văn số 739/HD-SXD ngày 17/7/2013, điều chỉnh lại đơn giá ca máy ban hành theo Quyết định số 101/QĐ/SXD theo mức lương cũ (Nghị định 70/2011/NĐ-CP). Riêng các máy phục vụ khảo sát, thí nghiệm thì giữ nguyên đơn giá.
Trong bảng tính ca máy Huế mình lưu ý với các bạn là:
1. Áp dụng lương tối thiểu chung cho các loại phụ cấp: Phụ cấp lưu động, khu vực, độc hại với mức lương tối thiểu chung là 1.050.00đ/tháng
2. Lương cơ bản, lương khoáng, không ổn định sản xuất, thu hút thì tính theo lương tối thiểu vùng
Vùng 2: 2.10.000đ/tháng;
Vùng 3: 1.800.000đ/tháng;
Vùng 4: 1.650.000đ/ tháng
3. Lưu ý phụ cấp lưu động tại Thừa Thiên Huế được áp dụng như sau:
Vùng 4: Phụ cấp lưu động là 40%
Vùng 2 & 3: Phụ cấp lưu động là 20%
4. Lương phụ là 12% và chi phí khoán trực tiếp là 4% cho tất cả các vùng
Hiện nay Thừa thiên Huế đã có văn bản hướng dẫn số 739 về việc áp dụng ca máy trên địa bàn Thừa Thiên Huế năm 2013 (Nói chung là điều chỉnh giá ca máy đã ban hành tại QĐ 101 theo 1 hệ số tương ứng đối với các loại máy có thành phần thợ điều khiển). Mình đã lập 1 bảng tính ca máy theo CV 739 trên cơ sở dữ liệu QĐ 101 (xem linh gửi kèm).
Trong bảng giá ca máy mình thiết lập thì Riêng giá Nhân công một số loại ca máy liên quan đến thuyền trưởng, thủy thủ... nói chung là về đường thủy, mình tính mãi vẫn không đúng. Để giải quyết vấn đề này mình đã thiết kế cột lương những công việc mà bảng tính không tính được lương thợ lái, khi các cột này có dữ liệu ứng thì bảng tính sẽ cập nhật dữ liệu này làm cở sở tính toán đồng thời bôi vàng ô dữ liệu có thay đổi trực tiếp để các bạn dễ theo dõi
Ví dụ: tại mục có số thứ tự 248 - Cần cẩu nổi, kéo theo, sức nâng 3 Tấn, mình tra ở bảng ca máy Huế theo QĐ 101/QĐ-SXD và nhập trực tiếp lương thợ lái cho các vùng tương ứng là:
+ Vùng 2: 1.411,865
+ Vùng 3: 1.216,938
+ Vùng 4: 1.168,027
Sau đó các bạn lưu bảng tính lại thế là OK
Bảng tính của mình nói chung là rất dễ sử dụng
Và đây là link tải về:
https://docs.google.com/file/d/0B886...it?usp=sharing