Một số văn bản, tài liệu về PCCC (last update: 23/06/2008)
Các văn bản, tài liệu gồm có:
- Hướng dẫn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC
- Hồ sơ thẩm duyệt PCCC
- Quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC; Chứng nhận đủ điều kiện về PCCC
- Thẩm duyệt hồ sơ PCCC
- Luật Phòng cháy và Chữa cháy, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001; có hiệu lực thi hành từ ngày 04/10/2001
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số của Luật phòng cháy và chữa cháy
- Chỉ thị số 02/2006/CT-TTg, ngày 23/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ Về việc tăng cường chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy và chữa cháy
- Nghị định số 123/2005/NĐ-CP ngày 05/10/2005 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy
- Thông tư 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp v/v hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Văn bản thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy
Văn bản thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy (đối với một số dự án, công trình)
- Mục đích: Để thực hiện thống nhất công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản cho doanh nghiệp và người dân; nâng cao ý thức về phòng cháy chữa cháy đối với các chủ đầu tư dự án, công trình xây dựng.
- Thể loại (hình thức): Cấp giấy phép.
- Ngành nào cần:
- 4011 Sản xuất điện
- 4012 Phân phối, truyền tải điện
- 5051 Mua bán xăng dầu và các sản phẩm của chúng
- 5053 Mua bán các nhiên liệu khác dùng trong động cơ (gas hóa lỏng,...)
- 5511 Kinh doanh dịch vụ khách sạn
- 5514 Dịch vụ nhà trọ bình dân
- 6312 Hoạt động kho bãi
- 631311 Dịch vụ hoạt động sân bay
- 63132 Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển đường sắt
- 631331 Dịch vụ cảng và bến cảng
- 631346 Dịch vụ bến xe, bãi đỗ xe
- 6411 Dịch vụ bưu phẩm
- 6421 Dịch vụ điện thoại có dây
- 64214 Dịch vụ phát hành, truyền hình và truyền ảnh
- 6422 Dịch vụ điện thoại không dây
- 7111 Cho thuê đất (đất ở, đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất khu công nghiệp, mặt nước,...)
- 7112 Cho thuê nhà ở
- 7113 Cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh (kiốt, trung tâm thương mại).
- 7114 Cho thuê kho, bãi đỗ xe
- 7115 Cho thuê nhà có trang bị kỹ thuật đặc biệt (phòng hoà nhạc, nhà hát, hội trường, phòng cứới, trường quay, rạp chiếu phim, ...)
- 7116 Cho thuê nhà thi đấu thể thao (phòng bóng bàn, bóng rổ, cầu lông, phòng đấu võ, phòng tập,...)
- 80 Giáo dục và đào tạo
- 851 Các hoạt động y tế
- 9012 Chiếu phim điện ảnh và phim video
- 9014 Hoạt động nghệ thuật sân khấu, âm nhạc và các hoạt động nghệ thuật khác
- 9031 Hoạt động thư viện và lưu trữ
- 9032 Hoạt động bảo tồn, bảo tàng
- Nơi nộp hồ sơ:
Cục cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy Công an cấp tỉnh cấp
- Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật công trình quan trọng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, quyết định đầu tư; những dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật do Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy Công an cấp tỉnh đề nghị hoặc những công trình khác do Tổng cục Cảnh sát quyết định theo yêu cầu nghiệp vụ;
- Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy Công an cấp tỉnh thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy các dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật đối với những trường hợp không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy uỷ quyền. Trong trường hợp uỷ quyền. Cục Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản uỷ quyền của Cục trưởng.
- Lệ phí và thời hạn
- Lệ phí : Hiện đang xây dựng mức lệ phí;
- Thời hạn: Có giá trị cùng với công trình;
- Các hồ sơ cần khi đăng ký
Hồ sơ thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy gồm 03 bộ, nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo và hồ sơ phải có xác nhận của chủ đầu tư.
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo;
- Bản sao giấy phép đầu tư và chứng chỉ quy hoạch hay thoả thuận về địa điểm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Các bản vẽ và bản thuyết minh thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 13, 14, 15 và 16 hoặc Điều 14 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP.
- Trình tự thủ tục
- Hồ sơ được lập theo quy định và được gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp Văn bản thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy;
- Trước tiên, phải được chấp thuận về địa điểm;
- Tiếp theo, thẩm duyệt công trình;
- Trong quá trình xây dựng, công trình sẽ được kiểm tra các quy định về phòng cháy chữa cháy. Các hoạt động kiểm tra này sẽ được tiến hành từng bước;
- Cuối cùng sẽ thực hiện nghiệm thu công trình
- Thời hạn trả lời hồ sơ
Đối với các dự án, thiết kế công trình
- Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án quy hoạch, dự án xây dựng;
- Không quá 30 ngày làm việc đối với thiết kế kỹ thuật công trình nhóm A;
- Không quá 20 ngày làm việc đối với công trình thuộc nhóm B, C.
Phân nhóm dự án công trình A, B, C tại điểm này thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. - Cơ quan thanh, kiểm tra
Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. - Hình thức xử phạt vi phạm
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thi công công trình thuộc diện phải thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy mà không có "Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy''. - Các văn bản luật liên quan
Luật Phòng cháy và chữa cháy
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 123/2005/NĐ-CP ngày 05/10/2005 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy.
Các văn bản trên xem ở đây - Thông tin bổ sung
- Các bản vẽ và bản thuyết minh, sau khi đã thẩm duyệt, được trả lại cho chủ đầu tư 02 bộ
- Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trực tiếp thẩm duyệt giữ lại 01 bộ để kiểm tra thi công, nghiệm thu công trình về phòng cháy và chữa cháy và trả lại chủ đầu tư lưu theo quy định sau khi công trình được nghiệm thu và đưa vào hoạt động.
- Việc thẩm duyệt được tiến hành với sự có mặt của nhà đầu tư hoặc đại diện của nhà đầu tư.
Nguồn: http://www.business.gov.vn
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Mục đích: Thống nhất quản lý sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đảm bảo tính an ninh trật tự xã hội, tính mạng của người dân.
- Thể loại: Giấy phép.
- Ngành nào cần
- 10 Khai thác than cứng, than non, than bùn;
- 11 Khai thác dầu khí và các hoạt động dịch vụ phục vụ khai thác dầu khí (trừ điều tra thăm dò)
- 12 Khai thác quặng Uranium và quặng Thorium
- 13 Khai thác quặng kim loại
- 14 Khai thác đá và khai thác mỏ khác
- 45 Xây dựng
- 24291 Sản xuất chất nổ, kíp nổ phục vụ công nghiệp (trừ đạn dược)
- Nơi nộp hồ sơ
- Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp -Bộ Công nghiệp
- Tổng cục Công nghiệp quốc phòng - Bộ Quốc phòng
- Sở Công nghiệp - Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Lệ phí và thời hạn
Lệ phí:
- Đối với tổ chức: 100.000 đồng;
- Đối với cá nhân: 50.000 đồng
Thời hạn một giấy phép sử dụng VLNCN phụ thuộc vào mục đích sử dụng quy định như sau:
- Đối với các đơn vị sử dụng VLNCN để phá dỡ, xây dựng công trình thuỷ lợi, giao thông, xây dựng, thăm dò dầu khí phụ thuộc vào thời hạn thi công công trình, nhưng không quá hai năm.
- Đối với các đơn vị sử dụng VLNCN để khai thác khoáng sản phụ thuộc vào thời gian được phép hoạt động của mỏ, nhưng không quá năm năm.
- Các hồ sơ cần khi đăng ký
Hồ sơ đăng ký mới
- Đơn xin cấp giấy phép sử dụng VLNCN do Th ủ trưởng đơn vị ký;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và Thông tư số 02/2001/TT-BCA ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định này;
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập đơn vị, đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có giấy phép đầu tư;
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các đơn vị hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy uỷ quyền thực hiện hợp đồng thi công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng VLNCN;
- Thiết kế nổ mìn đối với các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, Phương án nổ mìn đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục đích sản xuất, đào tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc phương án nổ mìn phải được lãnh đạo đơn vị duyệt.
- Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hoá, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn, thiết kế nổ mìn phải được cơ quan cấp giấy phép sử dụng VLNCN phê duyệt;
- Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển VLNCN thoả mãn các quy định tại TCVN 4586-1997 (nếu đơn vị có kho, thiết bị nổ mìn, và phương tiện vận chuyển VLNCN riêng);
- Quyết định bổ nhiệm Người chỉ huy nổ mìn của Thủ trưởng đơn vị.
Hồ sơ đăng ký lại:
Ba mươi ngày trước khi giấy phép sử dụng VLNCN hết hạn, đơn vị có nhu cầu xin cấp lại phải lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền bao gồm:
- Đơn xin cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN.
- Hồ sơ quy định ở trên, giấy phép đang sử dụng và những bổ sung thay đổi (nếu có).
- Trình tự thủ tục: Doanh nghiệp muốn được cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ theo quy định. Trong thời gian hai mươi ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, thẩm định. Nếu đơn vị đủ điều kiện thì cấp giấy phép sử dụng VLNCN (theo mẫu kèm theo). Nếu không đủ điều kiện, cơ quan cấp giấy phép sử dụng VLNCN phải trả lời cho đơn vị xin cấp giấy phép bằng văn bản, nêu rõ lý do chưa cấp.
- Thời hạn trả lời hồ sơ: 20 ngày, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, thẩm định, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép sử dụng VLNCN
- Cơ quan thanh, kiểm tra
- Sở Công nghiệp
- Tổng cục công nghiệp quốc phòng
- Hình thức xử lý vi phạm
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi không khai báo việc mất giấy phép trong thời hạn ba ngày làm việc hoặc không lưu giữ giấy phép, bản sao giấy phép hợp lệ tại trụ sở điều hành;
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi sử dụng giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đã hết hạn hoặc phải cấp đổi lại theo quy định nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày giấy phép hết hạn để sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi cho mượn, cho thuê, đi mượn, đi thuê giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; uỷ quyền và nhận uỷ quyền thực hiện các hoạt động về vật liệu nổ công nghiệp quy định trong giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp khi đối tượng uỷ quyền hoặc nhận uỷ quyền chưa được cấp phép.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi tẩy xoá, sửa chữa các nội dung quy định trong giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi lợi dụng giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để kinh doanh, cung ứng vật liệu nổ công nghiệp.
- Hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn đến 6 tháng đối với hành vi quy định tại khoản 3; 1 năm đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này. Tước quyền sử dụng không thời hạn giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với hành vi quy định tại khoản 5
- Các văn bản, luật có liên quan
- Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005 hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Nghị định số 27/1995/ NĐ- CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Thông tư số 124/2003/TT-BTC ngày 18/12/2003 quy định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh
- Nghị định số 49/CP ngày 15/8/1996 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự
- Thông tin bổ sung: Điều kiện để kinh sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được quy định tại Mục I Phần E (Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp) Thông tư số 02/2005/TT-BCN
Nguồn: http://www.business.gov.vn
7 đính kèm
Bổ sung file một số tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy
Gửi SMOD thangnc một số tiêu chuẩn mới số hóa, chưa có trên mạng hoặc có nhưng chưa tài liệu chưa đẹp. Mrthangnc biên tập và quản lý cho phù hợp nhé.
TCXD
- TCXD 215:1998 - Phòng cháy chữa cháy Từ vựng - Phát hiện cháy và báo động cháy
- TCXD 216:1998 - Phòng cháy chữa cháy Từ vựng – Thiết bị chữa cháy
- TCXD 217:1998 - Phòng cháy chữa cháy Từ vựng - Thuật ngữ chuyên dụng cho phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm
- TCXD 218:1998 - Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định chung
TCVN
- TCVN 3991:1985 - Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng. Thuật ngữ - Định nghĩa
- TCVN 5303:1990 - An toàn cháy - Thuật ngữ và định nghĩa
- TCVN 3254:1989 - An toàn cháy - Yêu cầu chung