So sánh đơn giá BTXM M300 giữa PC30 và PC40
Vốn bài này nằm trong chủ đề G8 nhưng tôi thấy nó không phù hợp lắm nên chuyển sang bên này nhờ các anh chị giải thích giùm:
Vấn đề tôi không giải thích được là: Có một sự chênh lệch về giá quá lớn giữa BTXM mác 300 PC30 và PC40 (nếu theo đúng định mức vữa).
Trong đó: BTXM mác 300 PC30 có giá phần vật liệu là 1.720.912 đ còn BTXM mác 300 PC40 là 708.282 đ (lấy ví dụ đơn giá của HN)
Xi măng PCB30 |
kg |
487.20 |
1,045 |
509,124 |
Cát vàng |
m3 |
0.45 |
189,000 |
85,942 |
Đá dăm 1x2 |
m3 |
0.82 |
214,000 |
174,854 |
Nước (lít) |
lít |
192.85 |
5 |
868 |
Phụ gia siêu dẻo |
kg |
48.72 |
19,152 |
933,085 |
Vật liệu khác |
% |
1.00 |
17,039 |
17,039 |
|
|
|
Tổng |
1,720,912 |
VL |
ĐV |
Hao phí |
giá |
TT |
Xi măng |
kg |
399.91 |
1,074 |
429,503 |
Cát vàng |
m3 |
0.44 |
189,000 |
83,640 |
Đá dăm |
m3 |
0.87 |
214,000 |
187,235 |
Nước |
lít |
197.93 |
5 |
891 |
Phụ gia |
|
|
|
0 |
Vật liệu khác |
% |
1.00 |
7,014 |
7,014 |
|
|
|
Tổng |
708,283 |
|
|
|
|
Giá BT PC30 đắt hơn 2 lần PC40, thậm chí, giá thành BTXM M300 PC40 còn không bằng giá BTXM M200 PC30
Vậy có lý do gì để sử dụng PC30 không?