Nếu bạn là người học tiếng anh, chắc hẳn bạn thường xuyên cập nhật cho mình những kiến thức tiếng anh hàng ngày. Vậy thì đừng bỏ lỡ 10 cấu trúc tiếng anh thông dụng ngay sau đây mà khoa hoc tieng anh giao tiếp Aroma chia sẻ nhé.
Các cấu trúc chỉ thái độ trong tiếng anh:
1.to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...
e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays. Ông Brown quan tâm đến việc đi mua sắm vào chủ nhật hàng tuần
2. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing: thích làm gì đó...
e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls. Em gái của tôi thích chơi đùa với những những con búp bê
3. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...
e.g. She can't stand laughing at her little dog. Cô ấy không nhịn được cười về con chó nhỏ của cô ấy
4. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...
e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday. Mẹ của tôi mệt mỏi về việc làm quá nhiều công việc nội trợ hàng ngày
5. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...
e.g. I am good at swimming.. tôi thì giỏi về bơi lội
e.g. He is very bad at English. Anh ta rất kém về môn tiếng anh
>>> Bí kíp viết CV tiếng anh
6. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
e.g. Her mother was very angry at her bad marks. Mẹ của cô ấy tức giận về những điểm số thấp của cô ấy
7. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....
e.g. I was amazed at his big beautiful villa. Tôi ngạc nhiên về chiếc hành lí đẹp và lớn của anh ta
8. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V-infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
e.g. She would play games than read books. Cô ấy thích chơi trò chơi hơn là đọc sách
e.g. I’d rather learn English than learn Biology. Tôi thích học tiếng anh hơn là học sinh học
9. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing: (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat. Tôi thì thích chó hơn mèo
e.g. I prefer reading books to watching TV. Tôi thích đọc sách hơn xem ti vi
10. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
e.g. I find it very difficult to learn about English. Tôi thấy thật khó để học về tiếng anh
e.g. They found it easy to overcome that problem. Họ thấy rằng thật dễ để qua một vấn đề
Cùng ghi nhớ để áp dụng trong các tình huống cụ thể nhé. Ngoài ra, nếu bạn là người đi làm, mong muốn tìm hiểu về các khóa học tiếng anh tại Aroma, hãy theo dõi những bài viết tiếp theo nhé.
Nội dung khác liên quan:
Lớp học tiếng anh giao tiếp chuyên nghiệp
Các cấu trúc chỉ thái độ trong tiếng anh:
1.to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...
e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays. Ông Brown quan tâm đến việc đi mua sắm vào chủ nhật hàng tuần
2. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing: thích làm gì đó...
e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls. Em gái của tôi thích chơi đùa với những những con búp bê
3. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...
e.g. She can't stand laughing at her little dog. Cô ấy không nhịn được cười về con chó nhỏ của cô ấy
4. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...
e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday. Mẹ của tôi mệt mỏi về việc làm quá nhiều công việc nội trợ hàng ngày
5. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...
e.g. I am good at swimming.. tôi thì giỏi về bơi lội
e.g. He is very bad at English. Anh ta rất kém về môn tiếng anh
>>> Bí kíp viết CV tiếng anh
6. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
e.g. Her mother was very angry at her bad marks. Mẹ của cô ấy tức giận về những điểm số thấp của cô ấy
7. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....
e.g. I was amazed at his big beautiful villa. Tôi ngạc nhiên về chiếc hành lí đẹp và lớn của anh ta
8. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V-infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
e.g. She would play games than read books. Cô ấy thích chơi trò chơi hơn là đọc sách
e.g. I’d rather learn English than learn Biology. Tôi thích học tiếng anh hơn là học sinh học
9. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing: (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat. Tôi thì thích chó hơn mèo
e.g. I prefer reading books to watching TV. Tôi thích đọc sách hơn xem ti vi
10. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
e.g. I find it very difficult to learn about English. Tôi thấy thật khó để học về tiếng anh
e.g. They found it easy to overcome that problem. Họ thấy rằng thật dễ để qua một vấn đề
Cùng ghi nhớ để áp dụng trong các tình huống cụ thể nhé. Ngoài ra, nếu bạn là người đi làm, mong muốn tìm hiểu về các khóa học tiếng anh tại Aroma, hãy theo dõi những bài viết tiếp theo nhé.
Nội dung khác liên quan:
Lớp học tiếng anh giao tiếp chuyên nghiệp