Thảo luận về Thông tư 05/2007/TT-BXD
Cảm ơn bạn đã gởi bài viết này, mình có vài vấn đề cùng nhau trau đổi:
1. Trong Bảng 2.3: Phần đơn giá xây dựng chi tiết
- Cột "Thành phần hao phí" là tên vật liệu hay định mức của vật liệu?
- a). Nếu cột "Thành phần hao phí" là tên vật liệu thì cột "Khối lượng" sẽ là định mức hao phí của vật liệu đó trong một đơn vị công tác.
- b). Nếu cột "Thành phần hao phí" là định mức của vật liệu, thì ở cột "Khối lượng" sẽ là khối lượng thực của 1 công tác trong công trình. Như vậy, tên vật liệu để ở cột nào?
- Nếu nghĩ theo cách a, thì ta rất khó kiểm soát đơn giá của 1 vật liệu có trong nhiều công tác (ví dụ: xi măng, cát)
2. Trong Bảng 2.3: Phần đơn giá xây dựng tổng hợp
- Nếu hiểu theo cách a thì:
VL = Khối lượng thật x Đơn giá
NC = Khối lượng thật x Đơn giá
M = Khối lượng thật x Đơn giá
- Và ở Bảng này ta thiếu các cột "Đơn giá" từ bảng 2.3: Phần đơn giá xây dựng chi tiết!
- Nếu hiểu theo cách b, thì ta bị vướng từ bảng 2.3: Phần đơn giá xây dựng chi tiết!
3. Trong bảng 2.1: Tổng hợp Dự toán công trình
- Ta đã biết Tổng mức đầu tư (cho công trình < 7 tỷ đồng) được tính là
V = G_XD + G_TB + G_QLDA + G_TV + G_K + G_DP
- Các giá trị G_XD, G_TB, G_QLDA, G_TV ta đã xác định được.
- Chi phí khác có thể bao gồm: Bảo hiểm công trình ( THeo 33/QĐ-BTC), Chi phí Thẩm tra-phê duyệt quyết toán, Chi phí Kiểm toán (Theo 33/2007/TT-BTC) và được tính là:
G_K = G_BH + G_TTPD + G_KT = T_BH x (G_XD + G_TB) + (T_TTPD + T_KT x T_GTGT) x V (vì Chi phí Thẩm tra-Phê duyệt quyết toán không có thuế GTGT, Chi phí Kiểm toán có tính thuế GTGT).
- Dự phòng phí (cho công trình <2 năm) là:
G_DP = T_DP x (G_XD + G_TB + G_QLDA + G_TV + G_K)
G_DP = T_DP x V / (1 + T_DP)
- Cuối cùng ta tính được Tổng mức đầu tư là:
V = [(1 + T_DP) x (1 + T_BH) x (G_XD + G_TB) + (1 + T_DP) x (G_QLDA + G_TV)]/ [1-(1+T_DP) x (T_TTPD + T_KT x T_GTGT)]
- Trong đó:
T_DP: định mức chi phí Dự phòng [10% của (G_XD + G_TB + G_QLDA + G_TV + G_K)]
T_GTGT : định mức thuế giá trị gia tăng (10%)
T_BH: định mức chi phí Bảo hiểm công trình (2% của G_XD và G_TB)
T_TTPD: định mức chi phí Thẩm tra-Phê duyệt quyết toán (0,32% Tổng mức đầu tư)
T_KT: định mức chi phí Kiểm toán (0,50% Tổng mức đầu tư)
- Nếu theo công thức nêu trên, ta hoàn toàn xác định được Tổng mức đầu tư một cách chính xác! Nhưng thực tế mình tế không đúng như vậy. Mình mong các bạn và các sư huynh giúp đỡ.
Ghi chú: các giá trị ở đây mình tính theo giá trị sau thuế