saielight
Thành viên cực kỳ nhiệt tình
- Tham gia
- 12/4/17
- Bài viết
- 392
- Điểm tích cực
- 4
- Điểm thành tích
- 16
- Tuổi
- 36
Điều đầu tiên rất quan trọng khi bắt đầu học viết đó là phải biết được các loại câu, đặc điểm của chúng và cách sử dụng dấu câu cho phù hợp. Điều này đóng vai trò nền tảng cho việc phát triển kĩ năng viết về lâu dài của bạn và là cơ sở để đa dạng hóa phong cách viết cá nhân của mình. Trong Tiếng Anh có bốn loại câu và ba loại dấu chấm câu nhất định phải biết.
Xem thêm: Elight
Bốn loại câu đó bao gồm:
Declarative sentence-Câu trần thuật
Imperative sentence-Câu mệnh lệnh
Interrogative sentence-Câu nghi vấn
Exclamatory sentence-Câu cảm thán
Ba dấu câu bao gồm:
Period-Dấu chấm
Question mark-Dấu chấm hỏi
Exclamation point-Dẫu chấm than
Declarative sentence-Câu trần thuật: dùng để diễn tả sự thật hoặc bộc lộ ý kiến cá nhân, kết thúc bằng dấu chấm (Period).
Ví dụ
“I want to be a good writer.” (câu nói bình thường)
“My friend is a really good writer.” (bộc lộ ý kiến)
Xem thêm: những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng anh
Imperative sentence-Câu mệnh lệnh : dùng để yêu cầu đề nghị ai đố, thường kết thúc bằng dấu chấm (Period) nhưng đôi khi nó cũng kết thúc bằng dấu chấm than (Exclamation point)
Ví dụ:
“Please stand up.”
“I need you to stand up right now!”
Interrogative sentence-Câu nghi vấn: dùng để hỏi thường bắt đầu bằng who, what. Where, why, how hoặc trợ động từ và kết thúc bằng dấu chấm hỏi (question mark)
Ví dụ
“When are you going to turn in your writing test?”
“Do you know how the weather will be tomorrow?”
Exclamatory sentence-Câu cảm thán: mẫu câu biết hiện cảm xúc như vui mừng, hào hứng, tức giận, thất vọng...kết thúc bằng dấu châm than (Exclamation point)
Ví dụ
“It is too dangerous to climb that mountain!”
“I got an A on my book report!”
Sử dụng đa dạng các loại câu với dấu câu chính xác sẽ khả năng biểu đạt và truyền tải nội dung trong văn phong viết Tiếng Anh.
Xem thêm: nhung bai hat tieng anh
Xem thêm: Elight
Bốn loại câu đó bao gồm:
Declarative sentence-Câu trần thuật
Imperative sentence-Câu mệnh lệnh
Interrogative sentence-Câu nghi vấn
Exclamatory sentence-Câu cảm thán
Ba dấu câu bao gồm:
Period-Dấu chấm
Question mark-Dấu chấm hỏi
Exclamation point-Dẫu chấm than
Declarative sentence-Câu trần thuật: dùng để diễn tả sự thật hoặc bộc lộ ý kiến cá nhân, kết thúc bằng dấu chấm (Period).
Ví dụ
“I want to be a good writer.” (câu nói bình thường)
“My friend is a really good writer.” (bộc lộ ý kiến)
Xem thêm: những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng anh
Imperative sentence-Câu mệnh lệnh : dùng để yêu cầu đề nghị ai đố, thường kết thúc bằng dấu chấm (Period) nhưng đôi khi nó cũng kết thúc bằng dấu chấm than (Exclamation point)
Ví dụ:
“Please stand up.”
“I need you to stand up right now!”
Interrogative sentence-Câu nghi vấn: dùng để hỏi thường bắt đầu bằng who, what. Where, why, how hoặc trợ động từ và kết thúc bằng dấu chấm hỏi (question mark)
Ví dụ
“When are you going to turn in your writing test?”
“Do you know how the weather will be tomorrow?”
Exclamatory sentence-Câu cảm thán: mẫu câu biết hiện cảm xúc như vui mừng, hào hứng, tức giận, thất vọng...kết thúc bằng dấu châm than (Exclamation point)
Ví dụ
“It is too dangerous to climb that mountain!”
“I got an A on my book report!”
Sử dụng đa dạng các loại câu với dấu câu chính xác sẽ khả năng biểu đạt và truyền tải nội dung trong văn phong viết Tiếng Anh.
Xem thêm: nhung bai hat tieng anh