Cùng dịch các phụ lục nghị định 209/2004/NĐ-CP

  • Khởi xướng Khởi xướng doanquang.pham
  • Ngày gửi Ngày gửi
D

doanquang.pham

Guest
Hôm trước bạn Newmanhn có gửi lên diễn đàn các phụ lục của nghị định 209/2004/NĐ-CP bằng tiếng Anh, sau khi xem thì cá nhân tôi thấy cơ bản là chính xác, tuy nhiên còn một số chỗ dịch chưa thật chính xác nên hôm nay tôi lập ra chủ đề này để cũng các bạn trao đổi về bản dịch tiếng Anh của từng phụ lục để cuối cùng chúng ta đều có một bản hoàn thiện nhất :D


Ta lấy bản tiếng Việt làm chuẩn và việc bạn cần làm là đối chiếu bản dịch tiếng Anh với bản tiếng Việt và đưa ra ý kiến cần chỉnh sửa để sau đó chúng ta cùng đi đến thống nhất về một bản "chuẩn" để có thể áp dụng :-w

1. Phụ lục số 2: Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng



Phụ lục 2

(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Địa điểm, ngày..... tháng..... năm......

Biên bản Số ...........................
Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng
Công trình .........
(ghi tên công trình xây dựng).............

1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi tên công việc khảo sát, bước thiết kế xây dựng công trình)

2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:.................…...............
b) Nhà thầu giám sát khảo sát xây dựng, nếu có: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật:..................................................
c) Nhà thầu khảo sát xây dựng: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:.....................................

3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng ......... năm.........
Kết thúc : .......... ngày.......... tháng.......... năm..........
Tại.................................................................................................................

4. Đánh giá báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:
a) Về chất lượng công tác khảo sát xây dựng (đối chiếu với nhiệm vụ khảo sát xây dựng);
b) Về quy mô và phạm vi khảo sát (đối chiếu theo hợp đồng khảo sát xây dựng);
c) Về số lượng, hình thức báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
d) Các vấn đề khác, nếu có.

5. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
- Yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh và các kiến nghị khác nếu có.

nhà thầu khảo sát xây dựng
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu )
Chủ đầu tư
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu)


Nhà thầu Giám sát khảo sát xây dựng
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu )


Hồ sơ nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
[FONT=&quot]Appendix 2[/FONT]
(Issued with attached Decree No. 209/2004/ND-CP dated 16/12/2004 of Government)

[FONT=&quot]Socialist republic of Vietnam[/FONT]
Independence – Freedom - Happiness
-----------------
Location, date.......... month......... year .........

Record No. ...........................
Inspection records of survey results, during construction
Period .........(Write down name of construction Project).............

1. Inspection of object: (Name of survey items, design stage)

2. Directly inspection members:

a) Employer: (Name organization, person)
- Name and surname, position of person onbehalf in law:………

b) Survey supervisor Contractor if have: (Name organization, person)

- Name and surname, position of person onbehalf in law:………

c) Survey Contractor : (Name organization, person)

- Name and surname, position of person on behalf in law:…………………

3. Time of inspection :

Start : .......... date .......... month ......... year........
Finished : .......... date .......... month ......... year........
At …………………

4. Evaluation of survey result records:

a) Quality of survey works (compare to duty of survey work);
b) Scale and scope of survey (compare to duty of survey work);
c) Quantity, form of survey result records;
d) Other matters, if have.

5. Conclusion:

- Acceptance or Not Acceptance inspection of survey result records.
- Requirement of addtional, adjust and other petitions if have.

Survey contractor
(signature, write down name, position of person onbehalf in law and stamp)

employer(signature, write down name, position of person onbehalf in law and stamp)

Survey supervisor contractor(signature, write down name, position of person onbehalf in law and stamp)


Document of inspection records of survey works include:
- Inspection records and attached appendix, if have;
- Concerning document basing oneself to inspection.

Bạn thấy bản dịch trên cần chỉnh sửa chỗ nào? :confused:
 
Last edited by a moderator:
Vậy mình thử chỉnh sửa nhé:

(Issued with attached Decree No. 209/2004/ND-CP dated 16/12/2004 of Government)
As appendix 2 of Decree 209/2004/NĐ-CP dated December, 16th, 2004 of the Government on quality management of construction works.

[FONT=&quot]Socialist republic of Vietnam[/FONT]
[FONT=&quot]The socialist republic of Vietnam[/FONT]

Inspection records of survey results, during construction
Acceptance of soil investigation report

Chỗ này các bạn lưu ý nhé:

Survey cũng là khảo sát nhưng là đo đạc như trắc đạc, đo sâu hồi âm.... thì dùng survey còn khảo sát địa chất thì người ta lại dùng "investigation"

Period .........(Write down name of construction Project).............

Project: .....

1. Inspection of object: (Name of survey items, design stage)


1. Subject for acceptance: (name of investigation work)

2. Directly inspection members:

2. Acceptance participants:


Anh chị em nào tiếp sức hộ cái


 
Chạy tiếp sức cùng anh Quang cái nèo.
1) Khi em tra trong Wikipedia thì thấy là tên chính thức của ta là The Solicialist Republic of Vietnam nhưng khi để ở đầu văn bản thì lại không có The. Refer sang cái hình bên cạnh họ tóm tắt một số thông tin chính thì thấy họ để Head cũng không có The. Bác Quang hay bác nào hiểu rõ cái này giải thích cụ thể hộ anh em nhé=D>
2) Biên bản số......: Minutes No. ........
Vì là có hơn 1 bên tham gia nghiệm thu rồi lập biên bản rồi ký với nhau nên em nghĩ là không nên dùng Record mà dùng Minutes. Record thì có thể là chỉ một người theo dõi rồi ghi lại cũng được, không phải là biên bản ghi nhận giữa hai hay nhiều bên
3) Đối tượng nghiệm thu: Inspection item(s). Từ nghiệm thu của Việt Nam có thể hiểu theo nghĩa là đi kiểm tra xem có đạt yêu cầu đề ra không hoặc có thể là chấp thuận/phê duyệt. Ví dụ khi nói tôi đồng ý nghiệm thu công trình này thì có thể hiểu là tôi accept/approve nó. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh này thì sau khi tiến hành kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu đó có thể được chấp thuận/phê duyệt (accpted/approved) hay không chấp thuận (rejected) nên dùng từ inspection hợp lý hơn từ acceptance bởi không phải nghiệm thu nào chúng ta cũng accept hết cả.:D
4) Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:
b) Nhà thầu giám sát khảo sát xây dựng, nếu có: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật:
c) Nhà thầu khảo sát xây dựng: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:
Inspection participants
a) Employer: (name of organization, individual)
- Fullname, position of the legal representative:
b) Survey Supervision Contractor, if any
(name of organization, individual)
- Fullname, position of the legal representative:
c) Survey Contractor (name of organization, individual)
- Fullname, position of the legal representative:
Note: nếu có ở đây dùng If any chứ không phải if have:">
Em đồng ý với anh Quang về cách dùng từ Survey là Investigation. Nếu là khảo sát địa chất thì phải dùng Soil/Geological Investigation. Nhưng đây không phải là khảo sát địa chất thì phải nhỉ?:P
5) Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng ......... năm.........
Kết thúc:.......... ngày.......... tháng.......... năm.........
Tại............................................. ........................
Time and date of inspection
Comencement:.....................
Completion: ........................
At: ...................................
Hì. Chạy không nổi nữa, quãng đường phía trước còn dài quá. Bác nào tiếp sức em cáix(
 
2) Biên bản số......: Minutes No. ........
Vì là có hơn 1 bên tham gia nghiệm thu rồi lập biên bản rồi ký với nhau nên em nghĩ là không nên dùng Record mà dùng Minutes. Record thì có thể là chỉ một người theo dõi rồi ghi lại cũng được, không phải là biên bản ghi nhận giữa hai hay nhiều bên

Minute, Record cũng không sao cả nhưng mình hay dùng "Protocol"

Em đồng ý với anh Quang về cách dùng từ Survey là Investigation. Nếu là khảo sát địa chất thì phải dùng Soil/Geological Investigation. Nhưng đây không phải là khảo sát địa chất thì phải nhỉ?:P


Tất nhiên đây là khảo sát địa chất vì nếu dùng "survey" thì không ai nghiệm thu kết quả "survey" cả mà kết quả "survey" là căn cứ để nghiệm thu "công việc hay hạng mục công việc mà thôi,,,,, nên chỗ này bắt buộc phải dùng "Investigation"
 
Tất nhiên đây là khảo sát địa chất vì nếu dùng "survey" thì không ai nghiệm thu kết quả "survey" cả mà kết quả "survey" là căn cứ để nghiệm thu "công việc hay hạng mục công việc mà thôi,,,,, nên chỗ này bắt buộc phải dùng "Investigation"
Dạ vâng ạh:D
Nhưng anh cho em hỏi sao lại không nghiệm thu kết quả survey nhỉ. Nếu họ survey một kiểu ghi kết quả một kiểu (cao độ chẳng hạn, rùi sau đó liên quan tới khối lượng đào đắp chả hạn) thì làm thế nào? Em thì chưa được đi nghiệm thu bao giờ nhưng bên em thì em vẫn thấy nhà thầu mời nghiệm thu kết quả survey đấy. Anh khai không chỗ này cho em được không. Hì
 
Dạ vâng ạh:D
Nhưng anh cho em hỏi sao lại không nghiệm thu kết quả survey nhỉ. Nếu họ survey một kiểu ghi kết quả một kiểu (cao độ chẳng hạn, rùi sau đó liên quan tới khối lượng đào đắp chả hạn) thì làm thế nào? Em thì chưa được đi nghiệm thu bao giờ nhưng bên em thì em vẫn thấy nhà thầu mời nghiệm thu kết quả survey đấy. Anh khai không chỗ này cho em được không. Hì

Kết quả "survey" sẽ được dùng để xác định khối lượng, cao độ đào đắp,,, đó sẽ là cơ sở nghiệm thu "công việc đào đắp".

Ví như bên anh thực hiện công tác đào đắp thì việc đầu tiên sẽ tiến hành khảo sát trước khi thi công "pre-survey" và tiến hành thi công và trong quá trình thi công cũng sẽ tiến hành khảo sát "progress survey" và khi thi công xong sẽ tiến hành khảo sát lại "post-survey". Sau đó phát hành thông báo mời nghiệm thu 'công tác đào đắp" chứ không phải 'kết quả survey"
 
4. Evaluation of survey result records:
a) Quality of survey works (compare to duty of survey work);
b) Scale and scope of survey (compare to duty of survey work);
c) Quantity, form of survey result records;
d) Other matters, if have.

5. Conclusion:

- Acceptance or Not Acceptance inspection of survey result records.
- Requirement of additional, adjust and other petitions if have.

Document of inspection records of survey works include:
- Inspection records and attached appendix, if have;
- Concerning document basing oneself to inspection.



4. All participants have evaluated the investigation report:

a) Quality of investigation work (to compare with the investigation task);
b) Scale and scope of investigation work (to compare with the investigation Contract);
c) Quantity, format of investigation report.
d) Other (if any).

5. Conclusion:

- Accept or refuse to accept the investigation work.
- Requirement for repair of non-conformity investigation (if any) or other recommendations.

The acceptance dossiers consist of:
- The acceptance form and its attachment (if any)
- All documentation as acceptance proof.

Các bạn kiểm tra và hoàn thiện trước khi chuyển sang phụ lục tiếp theo nhé
 
Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Chỉ huy trưởng công trường
Kích để xem giới thiệu phần mềm thanh quyết toán
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD
Giới thiệu phần mềm Dự toán GXD dùng là thích, kích là sướng

Các bài viết mới

Back
Top