File thuyết minh thì không có mà chỉ có cái này thôi àh. Hy vọng giúp ích cho bạn
09.07.00 HẠ CỘT BÊ TÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị kiểm tra, hạ cột, di chuyển trong phạm vi 30m, hoàn thiện thu dọn
Bậc thợ bình quân: 4,0/7
ĐVT: cho 1 cột
Số hiệu định mức | Thành phần hao phí | ĐV | [TD="colspan: 8"]Chiều cao cột (m)
[/TD] |
≤8 | ≤10 | ≤12 | ≤14 | ≤16 | ≤18 | ≤20 | >20 |
09.07.11 | - Hạ bằng thủ công | | | | | | | | | |
| b1. Nhân công | công | 5,57 | 6,05 | 6,42 | 8,01 | 8,7 | 11,3 | 13,2 | 14,5 |
09.07.12 | - Hạ bằng cẩu | | | | | | | | | |
| B2 Nhân công | công | 2,33 | 2,41 | 2,55 | 3,30 | 3,49 | 4,53 | 5,29 | 5,77 |
| c2. Máy | | | | | | | | | |
| Cẩu 10T | ca | 0,07 | 0,07 | 0,10 | 0,10 | 0,14 | 0,14 | 0,20 | 0,20 |
[TD="colspan: 3"]
[/TD] | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Ghi chú:
Công tác dựng và hạ cột thép và cột BTLT được áp dụng theo quy dịnh sau:
1- Cột có chiều cao >100m, khi tăng thêm 10m chiều cao định mức nhân công được nhân hệ số 1,2 với trị số mức liền kề.
2- Cột gỗ, cột thép tròn định mức nhân công nhân hệ số 0,7 tương ứng.
3- Cột đúp nhân công được tính bằng hai cột đơn (trong đó đã bao gồm cả bắt, tháo thanh giằng)
4- Dựng cột thép hình kim định mức nhân công nhân hệ số 1,2
5- Cột thép 2 chân cao và 2 chân thấp định mức nhân công nhân hệ số 1,1
6- Định mức tính trong điều kiện địa hình có dộ dốc ≤ 15
0, ruộng nước <20cm. Trường hợp gặp địa hình khác định mức được nhân với hệ số
Nhân công: - Đồi núi dốc ≤ 35
0, bùn nước ≤ 50cm: 1,2
- Núi dốc > 35
0. bùn nước > 50cm: 1,5