GREE
Thành viên rất năng động
- Dự án KWI đã thực hiện thành công ở Việt Nam như: Nhà máy giấy Watten Vietnam công suất 2400 m3/ngày, Nhà máy giấy Vina Kraft Bình Dương công suất 13000 m3/ngày, Nhà máy giấy NTPM Vietnam công suất 3800 m3/ngày, Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương công suất 480 m3/ngày, Nhà máy hải sản Thu Trọng 1 công suất 400 m3/ngày.
- GREE xin giới thiệu,
Thiết bị GREE đáp ứng yêu cầu này.
Nước thải sau hầm biogas , chỉ cần qua thiết bị GREE ( KWI VIỆT NAM) xử lý nước thải ( không cần qua bước xử lý sinh học), nước sau xử lý ra được tái sử dụng cho trang trại chăn nuôi và các chỉ tiêu đạt cột B theo QCVN 62-MT:2016/BTNM, xử lý hiệu quả chỉ tiêu Coliform , COD, BOD, Nito, Phốt pho... Đặc biệt hiệu suất xử lý Coliform 99% và TSS qua thiết bị đạt tiêu chuẩn cột A theo QCVN 62-MT:2016/BTNM. Tiết kiệm chi phí điện năng - hóa chất - nhân công - diện tích.
Thiết bị GREE đã vận hành thành công nhiều dự án lớn trên thế giới như:Trang trại chăn nuôi Chelny-Broiler (Nga) công suất 4320 m3/ngày, Trang trại chăn nuôi Avicola Salvadorena (El Salvador) công suất 6336 m3/ngày, Trang trại chăn nuôi Lionor (Pháp) công suất 2400 m3/ngày,.. và các dự án lớn ở Việt Nam như: Nhà máy tập đoàn thủy sản Minh Phú, Nhà máy thủy sản Trung Sơn Hưng Yên , Nhà máy tập đoàn thực phẩm Masan,...
Và hiện tại thiết bị đang vận hành thực nghiệm tại Trang trại heo lớn ở Bình Phước và đạt được hiệu quả vượt trội.
Video clip xử lý nước thải chăn nuôi heo tại trang trại chăn nuôi heo lớn ở Bình Phước:
Một số hình ảnh thiết bị tại trang trại:
Hình 1: Thiết bị GREE đã có mặt tại trang trại heo lớn ở Bình Phước.
Hình 2 & 3 : Chất lượng nước trước và sau khi sử dụng thiết bị của GREE , và bùn cô đặc thu được khi qua thiết bị.
BẢNG SO SÁNH CHI TIẾT GIỮA CÔNG NGHỆ KWI VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRUYỀN THỐNG:
STT | Hạng mục | Công nghệ KWI - Minicell (Thiết bị tích hợp keo tụ tạo bông kết hợp lắng, tuyển nổi và cô đặc bùn) | Công nghệ sinh học truyền thống Anoxic + Aerotank |
1 | Công nghệ xử lý | Sử dụng công nghệ MDAF để loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải | Sử dụng phương pháp sinh học bùn vi sinh lơ lửng để loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải |
2 | Diện tích xây dựng | Thời gian lưu nước thấp do đó diện tích cần thiết để lắp đặt cũng được nhỏ lại. Với công suất 200m3/ngày đêm chỉ cần diện tích khoảng 20m2. | Cần diện tích xây dựng lớn do phải tích hợp các bể lại với nhau. Với công suất 200m3/ngày đêm cần diện tích xây dựng tối thiểu 55m2. |
3 | Tính ổn định | Sự kết hợp giữa quá trình hóa lý với hệ thống tạo vi bọt kích cỡ micromet giúp cho tính ổn định của hệ thống được tăng cao khi nguồn nước đầu vào bị biến động chỉ cần tăng hoặc giảm lượng hóa chất thêm vào. | Vi sinh dễ bị sốc tải trọng khi nguồn nước đầu vào bị biến động dẫn đến vi sinh bị chết, không còn khả năng xử lý các chất bẩn trong nước thải gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nguồn tiếp nhận nước thải. Bên cạnh đó, vi sinh bị chết làm phát sinh thêm mùi hôi gây mất vệ sinh quanh khu vực chuồng trại. |
4 | Tính linh hoạt | Do được lắp đặt từ các linh kiện lại với nhau nên có khả năng linh hoạt cao trong việc di chuyển vị trí hoặc cũng có thể thay đổi công năng sử dụng cho từng trường hợp cụ thể (từ xử lý nước thải sang cô đặc bùn hoặc thu hồi dinh dưỡng) | Hệ thống được xây dựng kiên cố bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch nên vị trí sẽ bị cố định. |
5 | Hiệu quả xử lý | Ngoài việc xử lý các chất hữu cơ, thiết bị KWI-Minicell còn có hiệu xuất xử lý cao đối với các chất như TSS đạt 76%; Tổng Nitơ đạt 33%; Coliform đạt 99% (kết quả phân tích nước sau pilot minicell tại hồ lắng 2 Trại Heo Lộc Phát 3) | Chỉ xử lý được các chất bẩn hữu cơ mà vi sinh vật có thể tổng hợp. Nước sau xử lý không đạt cột B, hiệu quả xử lý tổng Nitơ khá thấp chỉ từ 20-30% |
6 | Rủi ro | Nước sau xử lý đạt cột B, QCVN 62:2016/BTNMT (các chỉ tiêu tiệm cận đến cột A, đặc biệt có 2 chỉ tiêu TSS=23mg/l và Coliform=230MPN/100ml đạt đến cột A) và có tính ổn định cao nên không phát sinh rủi ro khi vận hành. | Trong quá trình vận hành, nước thải bị biến động liên tục nên dẫn đến làm ảnh hưởng đến vi sinh trong bể và sẽ gây ra một số rủi ro khi quản lý môi trường (Cảnh sát môi trường, Thanh tra Bộ TNMT, Thanh tra Sở TNMT, Thanh tra phòng TNMT...) đến thanh tra đột xuất: |
7 | Bảo trì | Chỉ cần vệ sinh và bổ sung chất bôi trơn thiết bị. | Cần phải bổ sung bùn vi sinh theo định kỳ 1 năm/lần hoặc mỗi khi hệ thống gặp sự cố. |
8 | Chi phí vận hành nước thải chăn nuôi phương án đạt cột B QCVN 62:2016/BTNMT | Chi phí vận hành nước thải chăn nuôi công suất 200m3/ngày đêm đạt cột B QCVN 62:2016/BTNMT vào khoảng: 235.060.000 VNĐ/năm, bao gồm điện, nước, hóa chất vận hành. | Chi phí vận hành nước thải chăn nuôi công suất 200 m3/ngđ gần đạt cột B QCVN 62:2016/BTNMT vào khoảng: 381.311.000 VNĐ/năm |
9 | Chi phí vận hành nước thải chăn nuôi phương án tái sử dụng lại | Chi phí vận hành nước thải chăn nuôi công suất 200m3/ngày đêm để tái sử dụng cho các mục đích khác như vệ sinh chuồng và tưới cây vào khoảng 471.434.000VNĐ/năm (chi phí vận hành pilot tại hồ lắng 2 Trại Heo Lộc Phát 3). | Nguồn nước sau xử lý dễ bị biến động nên khó có thể tuần hoàn để tái sử dụng cho các mục đích khác như vệ sinh chuồng trại. |
- Địa chỉ: 100-102 Điện Biên Phủ, P. Đa Kao, Q.1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028)38279706 – 0981687909
- Email: kinhdoanh@gree-vn.com
Website: http://www.gree-vn.com/thietbi.htm - Facebook: https://www.facebook.com/KWI.Vietnam
- Xem thêm về Công nghệ xử lý nước thải của công ty môi trường KWI