Help !!! Cách tính trọng lượng riêng của thép tráng kẽm

audaica

Thành viên mới
Tham gia
10/5/14
Bài viết
1
Điểm thành tích
1
Mình là sinh viên mới ra trường làm tư nhân, cty mình đang làm nhà xưởng mái vòm, đến khi làm thống kê thép thì mình gặp khó khăn trong việc tính trọng lượng thép tròn. Mình có lên google tìm hiểu có công thức tính mà không hiểu mấy.
Công thức: Trọng lượng thép ống(kg) = 0.003141 x Độ dày (mm) x Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm)} x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm).
Ví dụ: tính thép tròn phi 90 dày 4ly dài 1m trọng lượng riêng của nó là bao nhiêu
Mong các pro giải thích hộ với.
 

metallica

Thành viên có triển vọng
Tham gia
2/1/09
Bài viết
9
Điểm thành tích
3
Tuổi
42
= Thể tích ống thép x trọng lượng riêng của thép (7850kg/m3)
Thể tích ông thép thì tự tính nhé.
 

nguyentheanh

Tác giả Dự toán GXD
Thành viên BQT
Tham gia
6/7/07
Bài viết
4.623
Điểm thành tích
113
Website
giaxaydung.vn
Để giải thích rõ ràng, chúng ta sẽ phân tích công thức và áp dụng vào ví dụ mà bạn đưa ra để tính trọng lượng thép tròn phi 90 (dày 4 ly, dài 1m):


1. Công thức tính trọng lượng thép ống tròn rỗng:

W=0.003141 × Độ dày × (Đường kính ngoài − Độ dày) × 7.85 × Chiều dài​
Trong đó:
  • W: Trọng lượng thép (kg).
  • 0.003141: Hệ số π/1000, dùng để đổi đơn vị và tính chu vi diện tích.
  • Độ dày (mm): Độ dày thành ống.
  • Đường kính ngoài (mm): Đường kính bên ngoài của ống.
  • 7.85 (g/cm³): Khối lượng riêng của thép (7850 kg/m³).
  • Chiều dài (mm): Chiều dài ống cần tính.

2. Giải thích công thức:

  • Công thức tính trọng lượng thép dựa trên diện tích mặt cắt ngang của thành thép, được tính bằng hiệu của hai hình tròn đồng tâm (một hình tròn lớn với đường kính ngoài và một hình tròn nhỏ với đường kính trong). Hình vành khuyên hay vành khăn, tiếng Anh là donut.
  • Sau đó, nhân diện tích thành ống với chiều dài và khối lượng riêng của thép để ra trọng lượng.

3. Áp dụng vào ví dụ:

Dữ liệu:

  • Đường kính ngoài: D=90 mm.
  • Độ dày thành: t=4 mm.
  • Chiều dài: L=1 m=1000 mm.

Bước 1: Thay vào công thức

W=0.003141×t×(D−t)×7.85
W=0.003141×4×(90−4)×7.85×1000​

Bước 2: Tính toán từng phần

  • D−t=90−4=86 mm
  • 0.003141×4=0.012564
  • 0.012564×86=1.080504
  • 1.080504×7.85=8.480
  • 8.480×1000=8480 g=8.48 kg

Kết quả:

Trọng lượng thép tròn phi 90, dày 4mm, dài 1m là 8.48kg.


4. Lưu ý quan trọng:

  • Đơn vị trong công thức cần đồng nhất: mm, g/cm³ và mm cho chiều dài. Kết quả sẽ tự động ra kg.
  • Nếu dùng thép đặc (không rỗng), bạn chỉ cần tính diện tích hình tròn toàn phần và không trừ phần rỗng bên trong.

Nếu bạn vẫn gặp khó khăn, mình có thể cung cấp thêm ví dụ hoặc giải thích cụ thể hơn. Chúc bạn sớm thành thạo việc thống kê thép cho các công trình!
 

Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD

Các bài viết mới

Top