Để giải thích rõ ràng, chúng ta sẽ phân tích công thức và áp dụng vào ví dụ mà bạn đưa ra để tính trọng lượng thép tròn phi 90 (dày 4 ly, dài 1m):
1. Công thức tính trọng lượng thép ống tròn rỗng:
W=0.003141 × Độ dày × (Đường kính ngoài − Độ dày) × 7.85 × Chiều dài
Trong đó:
- W: Trọng lượng thép (kg).
- 0.003141: Hệ số π/1000, dùng để đổi đơn vị và tính chu vi diện tích.
- Độ dày (mm): Độ dày thành ống.
- Đường kính ngoài (mm): Đường kính bên ngoài của ống.
- 7.85 (g/cm³): Khối lượng riêng của thép (7850 kg/m³).
- Chiều dài (mm): Chiều dài ống cần tính.
2. Giải thích công thức:
- Công thức tính trọng lượng thép dựa trên diện tích mặt cắt ngang của thành thép, được tính bằng hiệu của hai hình tròn đồng tâm (một hình tròn lớn với đường kính ngoài và một hình tròn nhỏ với đường kính trong). Hình vành khuyên hay vành khăn, tiếng Anh là donut.
- Sau đó, nhân diện tích thành ống với chiều dài và khối lượng riêng của thép để ra trọng lượng.
3. Áp dụng vào ví dụ:
Dữ liệu:
- Đường kính ngoài: D=90 mm.
- Độ dày thành: t=4 mm.
- Chiều dài: L=1 m=1000 mm.
Bước 1: Thay vào công thức
W=0.003141×t×(D−t)×7.85
W=0.003141×4×(90−4)×7.85×1000
Bước 2: Tính toán từng phần
- D−t=90−4=86 mm
- 0.003141×4=0.012564
- 0.012564×86=1.080504
- 1.080504×7.85=8.480
- 8.480×1000=8480 g=8.48 kg
Kết quả:
Trọng lượng thép tròn phi 90, dày 4mm, dài 1m là
8.48kg.
4. Lưu ý quan trọng:
- Đơn vị trong công thức cần đồng nhất: mm, g/cm³ và mm cho chiều dài. Kết quả sẽ tự động ra kg.
- Nếu dùng thép đặc (không rỗng), bạn chỉ cần tính diện tích hình tròn toàn phần và không trừ phần rỗng bên trong.
Nếu bạn vẫn gặp khó khăn, mình có thể cung cấp thêm ví dụ hoặc giải thích cụ thể hơn. Chúc bạn sớm thành thạo việc thống kê thép cho các công trình!