saielight
Thành viên cực kỳ nhiệt tình
- Tham gia
- 12/4/17
- Bài viết
- 392
- Điểm tích cực
- 4
- Điểm thành tích
- 16
- Tuổi
- 36
Các từ hạn định hay còn được gọi là các từ chỉ định là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt được đề cập đến.
Xem thêm: cách phát âm s
Phân loại từ hạn định
1. Các loại từ hạn định xác định
Là từ hạn đinh dùng để nói về người/sự việc/sự vật cụ thể mà cả người nói lẫn người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
1.1. Mạo từ xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
Ví dụ:
- Please would you pass the salt? (Làm ơn đưa giúp lọ muối.)
1.2. Các từ chỉ định: this, that, these, those
- ‘this’ và ‘that’: dùng với danh từ đếm được số ít và không đếm được
- ‘these’ và ‘those’: chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
- This apple is beautiful. (Quả táo này đẹp quá.)
1.3. Các tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their
Ví dụ:
- It wasn't my fault. (Không phải lỗi của tôi.)
2. Các loại từ hạn định không xác định
Các từ hạn định không xác định nói về người/sự việc/sự vật khi người nói và người nghe không biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
2.1. Mạo từ không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được, số ít)
Ví dụ:
There were three men and a woman. (Có ba người đàn ông và một người phụ nữ.)
It’s an orange. (Đó là một quả cam.)
2.2. Các từ hạn định chung
2.2.1. Dùng với danh từ đếm được
Ví dụ:
- Which doctor did you see? (Bạn đã gặp bác sĩ nào thế?)
2.2.2. Dùng với danh từ không đếm được
Ví dụ:
- Which time suits you better - 12.30 or one o'clock? (Lúc nào thì bạn rảnh- 12:30 hay 1h thế?)
Xem thêm: phát âm đuôi ed
3. Một số cặp/nhóm từ hạn định dễ gây nhầm lẫn
+ much, many, a lot of/lots of/ plenty of: nhiều
Ví dụ:
- I do not have much money. (Tôi không có nhiều tiền.)
+ few, a few, little, a little
Ví dụ:
- Gary has little time for other things. (Gary hầu như không có thời gian cho những việc khác.)
+ Some, any: dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được
Some: thường dùng trong câu khẳng định, trước danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được
Any: thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Someone/Somebody (một ai đó), something (một cái gì đó)
Anyone/anybody (bất cứ ai), anything (bất cứ cái gì đó)
Ví dụ:
- We bought some flowers. (Chúng tôi mua một vài bông hoa.)
Lưu ý: ‘Some’ được dùng trong câu nghi vấn khi:
- người hỏi mong đợi câu trả lời ‘Yes’ từ người nghe:
Ví dụ:
What’s wrong with your eye? Have you got something in it? (Mắt bạn bị sao thế? Bạn bị cái gì đó lọt vào mắt phải không?)
- trong câu hỏi đề nghị hoặc yêu cầu
Ví dụ:
Would you like some tea? (Bạn có muốn uống trà không?)
+ Both/ Both of (cả hai), Neither/ Neither of (cả hai không), Either/ Either of (một trong hai): dùng với 2 người, 2 vật
Both + danh từ đếm được số nhiều
Neither + danh từ số ít
Either + danh từ số ít
Ví dụ:
- Both restaurants are very good. (Cả 2 nhà hàng này đều rất ngon.)
Both of, Neither of, Either of + the/these/those/my/his/... + danh từ số nhiều
Ví dụ:
- Both of these restaurants are very good. (Cả 2 nhà hàng này đều rất ngon.)
+ Each, every
Each: mỗi, từng - dùng cho các sự vật, sự việc như những phần tử rời rạc
Every: mọi - dùng cho các sự vật, sự việc như một nhóm.
Everyone/everybody (mọi người), everything (mọi thứ)
Thực hành luyện tập kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này tại đây. Bạn có thể xem thêm cách học ngữ pháp tiếng Anh trên website Elight. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Xem thêm: cách viết số thứ tự trong tiếng anh
Xem thêm: cách phát âm s
Phân loại từ hạn định
1. Các loại từ hạn định xác định
Là từ hạn đinh dùng để nói về người/sự việc/sự vật cụ thể mà cả người nói lẫn người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
1.1. Mạo từ xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
Ví dụ:
- Please would you pass the salt? (Làm ơn đưa giúp lọ muối.)
1.2. Các từ chỉ định: this, that, these, those
- ‘this’ và ‘that’: dùng với danh từ đếm được số ít và không đếm được
- ‘these’ và ‘those’: chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
- This apple is beautiful. (Quả táo này đẹp quá.)
1.3. Các tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their
Ví dụ:
- It wasn't my fault. (Không phải lỗi của tôi.)
2. Các loại từ hạn định không xác định
Các từ hạn định không xác định nói về người/sự việc/sự vật khi người nói và người nghe không biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó.
2.1. Mạo từ không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được, số ít)
Ví dụ:
There were three men and a woman. (Có ba người đàn ông và một người phụ nữ.)
It’s an orange. (Đó là một quả cam.)
2.2. Các từ hạn định chung
2.2.1. Dùng với danh từ đếm được
Ví dụ:
- Which doctor did you see? (Bạn đã gặp bác sĩ nào thế?)
2.2.2. Dùng với danh từ không đếm được
Ví dụ:
- Which time suits you better - 12.30 or one o'clock? (Lúc nào thì bạn rảnh- 12:30 hay 1h thế?)
Xem thêm: phát âm đuôi ed
3. Một số cặp/nhóm từ hạn định dễ gây nhầm lẫn
+ much, many, a lot of/lots of/ plenty of: nhiều
Ví dụ:
- I do not have much money. (Tôi không có nhiều tiền.)
+ few, a few, little, a little
Ví dụ:
- Gary has little time for other things. (Gary hầu như không có thời gian cho những việc khác.)
+ Some, any: dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được
Some: thường dùng trong câu khẳng định, trước danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được
Any: thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
Someone/Somebody (một ai đó), something (một cái gì đó)
Anyone/anybody (bất cứ ai), anything (bất cứ cái gì đó)
Ví dụ:
- We bought some flowers. (Chúng tôi mua một vài bông hoa.)
Lưu ý: ‘Some’ được dùng trong câu nghi vấn khi:
- người hỏi mong đợi câu trả lời ‘Yes’ từ người nghe:
Ví dụ:
What’s wrong with your eye? Have you got something in it? (Mắt bạn bị sao thế? Bạn bị cái gì đó lọt vào mắt phải không?)
- trong câu hỏi đề nghị hoặc yêu cầu
Ví dụ:
Would you like some tea? (Bạn có muốn uống trà không?)
+ Both/ Both of (cả hai), Neither/ Neither of (cả hai không), Either/ Either of (một trong hai): dùng với 2 người, 2 vật
Both + danh từ đếm được số nhiều
Neither + danh từ số ít
Either + danh từ số ít
Ví dụ:
- Both restaurants are very good. (Cả 2 nhà hàng này đều rất ngon.)
Both of, Neither of, Either of + the/these/those/my/his/... + danh từ số nhiều
Ví dụ:
- Both of these restaurants are very good. (Cả 2 nhà hàng này đều rất ngon.)
+ Each, every
Each: mỗi, từng - dùng cho các sự vật, sự việc như những phần tử rời rạc
Every: mọi - dùng cho các sự vật, sự việc như một nhóm.
Everyone/everybody (mọi người), everything (mọi thứ)
Thực hành luyện tập kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này tại đây. Bạn có thể xem thêm cách học ngữ pháp tiếng Anh trên website Elight. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Xem thêm: cách viết số thứ tự trong tiếng anh