Vải Địa Kỹ Thuật Phú Nam
Thành viên sắp lên hạng Rất năng động
- Tham gia
- 27/6/22
- Bài viết
- 80
- Điểm thành tích
- 6
- Tuổi
- 23
- Nơi ở
- Thành Phố Hồ Chí Minh
- Website
- vattucongtrinhpan.com
Đặc điểm của vải địa kỹ thuật ART 9
- Thuộc nhóm vải địa kỹ thuật không dệt, do hãng ART sản xuất.
- Được sản xuất tại Việt Nam ở Long An và Hà Nam. Trên dây chuyền nhập khẩu 100% từ nước ngoài.
- Được sản xuất từ các hạt nhựa nguyên sinh cao phân tử PP hoặc PE , được nhập khẩu theo tiêu chuẩn Quốc Tế.
- Được sản xuất bằng phương pháp gia nhiệt.
- Vải địa kỹ thuật ART 9 không ảnh hưởng đến người sử dụng và môi trường
- Quy cách chuẩn là 4m x 250m được cuộn tròn có màu trắng, ở ngoài được bọc nilon màu đen.
- Được sử dụng phổ biến trong các công trình giao thông, đê kè…tại Việt Nam.
Bảo quản
Bảo quản như các vật tư công trình. Không để vải địa kỹ thuật ART 9 dưới ánh nắng mặt trời quá 500h . Đây là điều kiện tiên quyết trong bảo quản. Nên để vào kho, bãi tập kết vật liệu ở công trình ( nếu có). Tốt nhất là nên sử dụng liền khi mua vật tư về công trình.Chức năng
- Lớp phân cách dưới nền đắp( tính năng cơ bản của vải địa không dệt)
- Lớp lọc thoát nước ( tính năng vượt trội của ART9)
- Cốt gia cường ổn định chống trượt ( tính năng trung bình của vải địa 9kN/m)
Ứng dụng
Với các chúc năng trên nên vải địa ART 9 được ứng dụng trong thực tế như sau:- Được sử dụng phổ biến làm lớp bảo vệ các tấm màng chống thấm HDPE trong các công trình hồ nuôi tôm, bãi rác sinh hoạt ở các thành phố có quy mô lớn( ít ứng dụng hơn vải địa 12kN/m).
- Được dùng làm lớp lót bảo vệ các đường ống nước lớn trong các công trình cung cấp nước sạch ở các Thành Phố.
- Tùy theo thiết kế, vải địa kỹ thuật ART 9 cũng được dùng làm lớp bảo vệ các mương, kênh dẫn nước tưới tiêu, hoặc kết hợp với rọ đá trong các công trình đê kè.
- Được sử dụng phổ biến trong các công trình đường nội bộ trong khu dân cư hoặc các đường nông thôn. Đây là ứng dụng phổ biết nhất của vải địa kỹ thuật 9kN/m
- Ngoài ra, cũng giống như vải vải địa kỹ thuật ART9, vải địa kỹ thuật TS30 cũng được dùng làm hồ cảnh quang hoặc làm chậu cây kiểng. Qua ứng dụng này vải địa kỹ thuật không dệt mới được phổ biến và gần gũi với người dân, khách hàng lẻ tiêu dùng hơn.
STT | TÊN CÔNG TRÌNH | SỐ LƯỢNG (m2) | HẠNG MỤC | NĂM SỬ DỤNG |
1 | Cây xanh khu Phú Mỹ Hưng | 35.000 | Vải lót trồng bồn hoa | 2018 |
2 | Làm đường tạm, công vụ Cà Mau | 40.000 | Công tác tạm | 2020 |
3 | Đường nội bộ khu dân cư Nhà Bè | 60.000 | Đường nội đô | 2021 |
4 | Dự án làm đường cấp huyện ở Tiền Giang | 35.000 | Lót đường nông thôn, huyện | 2022 |
Số lượng vải địa kỹ thuật ART9 dùng làm đường nội bộ trong khu dân cư
Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART 9
Với bảng thông số kỹ thuật bên dưới. Thì thông số thoát nước, kích thước lỗ là quan trong nhất. Vì ART 9 hay được làm cảnh quan, trồng cây. Còn cường độ kéo giựt hay kéo đứt hình thang thì thường các dự án lớn mới có yêu cầu. Mà dự án lớn luôn thiết kế vải địa cường lực 12kN/m đổ lên.Bảng thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART 9
STT | Các Chỉ Tiêu | Tiêu Chuẩn Standard | Đơn Vị Unit | ART 9 |
1 | Cường độ chịu kéo – Tensile Strength | ASTM D 4595 | kN/m | 9.0 |
2 | Độ dãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break | ASTM D 4595 | % | 40/65 |
3 | Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance | ASTM D 6241 | N | 1500 |
4 | Rơi Côn – Cone Drop | BS 6906/6 | mm | 27 |
5 | Sức kháng thủng thanh – Puncture Resistance | ASTM D 4833 | N | 250 |
6 | Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước – Permeability at 100mm head | ASTM D 4491 | l/m2/s | 170 |
7 | Kích thước lỗ O90 – Openning size O90 | ASTM D 4751 | micron | 120 |
8 | Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area | ASTM D 5261 | g/m2 | 125 |
Kết quả thí nghiệm vải địa kỹ thuật ART 9
Ở dưới là bảng chi tiết kết quả thí nghiệm với 3 lần thử của vải địa ART 9 . Do Phú An Nam cung cấp tại bên thứ 3, trung tâm thí nghiệm phòng Las hàng đầu ở phía Nam. Vượt các thông số kỹ thuật, xuất xưởng nhà máy và thiết kế dự án đưa ra.Kết quả thí nghiệm vải ART 9 do Phú An Nam cung cấp đạt tiêu chuẩn kỹ thuật thi công
Tài Liệu Viện Dẫn TCVN
Về TCVN 8220: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.TCVN 8221: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
TCVN 8222: Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
Với TCVN 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
TCVN 8871-2: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xé rách hình thang.
Vải địa kỹ thuật TCVN 8871-3: – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
TCVN 8871-4: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kháng xuyên thủng thanh.
TCVN 8871-5: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định áp lực kháng bục.
Và TCVN 8871-6: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.
Địa chỉ cung cấp vải địa kỹ thuật ART 9 uy tín
Ngoài bán lẻ vải địa kỹ thuật Phú An Nam là nơi phân phối các loại vật liệu vật tư xây dựng cho các dự án thủy lợi và cầu đường. Mua vải địa kỹ thuật tại Phú An Nam, các bạn cung cấp đầy đủ thông tin như công trình, tiêu chuẩn vải địa, khối lượng, chúng tôi sẽ báo giá sản phẩm chất lượng một cách nhanh nhất. Nhằm giúp các bạn mua hàng với chuẩn giá, chuẩn chất lượng và thời gian kịp thời nhanh chóng.Chúng tôi luôn được khách hàng biết đến là nhà phân phối vật tư công trình uy tín. Đồng thời, mang đến cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
Nếu bạn đang có nhu cần lựa chọn sản phẩm vải địa chất lượng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn và báo giá đầy ưu đãi.
Thông tin liên hệ mua vải địa kỹ thuật:
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ AN NAM
Địa chỉ: 655 Lũy Bán Bích, P. Phú Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. HCM
Điện thoại: 0915378118
Email: Salesp.phuannam@gmail.com