Specs - Kiến trúc (Roller shutter)

  • Khởi xướng queenbee
  • Ngày gửi

What do you think about this translation?


  • Tổng số người bình chọn
    2
  • Poll closed .
Q

queenbee

Guest
Xin gửi một đoạn Specs về Cửa cuốn để bà con xem thử, đây mới là đoạn mở đầu, sẽ còn nữa...:p


1.0 GENERAL/YÊU CẦU CHUNG

Roller shutter where specified shall be manually operated. GLIDEROL ‘Crystal’ Roller shutter or equivalent. Shutter shall be constructed of 72mm x 1.2mm thick extruded aluminium interlocking slats in natural anodised finish. The slats shall be a combination of vision and non-vision or as shown on tender drawings.
-> Tại các nơi được chỉ định rõ, sẽ lắp đặt cửa cuốn cơ. Loại cửa sử dụng là GLIDERROLL ‘Crystal’ Roller, hay tương đương. Cửa được cấu tạo bởi các thanh nhôm khoá với nhau, kích cỡ 72mm x 1.2mm và được phủ một lớp bọc Anôt tự nhiên. Các thanh nhôm gồm hai loại kết hợp nhìn qua được và không nhìn qua được như theo bản vẽ hồ sơ thầu.

The drum assembly shall consist of a rigid corrugated torque-tube containing suitably graded oil-tempered torsion springs secured to nylon drumwheels. The edges of the slats shall be fitted with proprietary nylon end-clips secured to alternate slats to prevent lateral movement of the slats. The bottomrail shall consist of a single-length matching aluminium extrusion with the base of the rail containing two slots to retain a seamless finned PVC weatherseal. The guides shall also be a proprietary extruded aluminium section with slots at the lips to retain a seamless PVC strip designed to prevent metal-to-metal contact for a smooth and quiet operation. The shutter shall be provided complete with security lock.
-> Trống quay phải có một tube cứng uốn sóng trong đó có lò so soắn ngâm trong loại dầu phù hợp gắn với bánh xe quay bằng nhựa. Cạnh thanh nhôm sẽ lắp đầu chụp cách một để tránh lệch sang bên. Đố đáy gồm một thanh nhôm dài suốt đến đáy đố có hai chỗ để giữ hai tấm che thời tiết PVC tản nhiệt. Các đường dẫn phải là loại nhôm ép có chỗ tại viền ngoài để giữ một giải PVC để tránh kim loại va đập kim loại và giúp cho việc vận hành nhẹ nhành và êm. Cửa cuốn phải đồng bộ với một khoá an toàn.


2.0 SHUTTER OPERATION/ HOẠT ĐỘNG CỦA CỬA CUỐN

Shutter shall have counter-balancing to enable the door to be push-pull hand operated with minimal effort. A hook handle shall be provided to assist operation beyond arm’s reach.
-> Cửa cuốn phải có bộ phận đối trọng cho phép cánh cửa có thể vận hành bằng cách kéo/đẩy nhẹ nhàng ít tốn sức. Cửa phải có thêm móc để vận hành khi vượt quá tầm với.

3.0 WARRANTY/ BẢO HÀNH

Upon completion of works, the Contractor is required to obtain and furnish a One (1) Year Warranty for all doors supplied.
-> Khi hoàn thiện công trình, nhà thầu phải cung cấp bảo hành tất cả các cửa lắp đặt trong thời hạn một năm
 
Last edited by a moderator:

nguyentheanh

Tác giả Dự toán GXD
Thành viên BQT
Tham gia
6/7/07
Bài viết
4.561
Điểm thành tích
113
Website
giaxaydung.vn
@MsHoa: cho TA đóng góp tý cho sôi động box của Ms, có nên dịch như sau không?
- Các thanh nhôm gồm hai loại kết hợp nhìn qua được và không nhìn qua được = Các thanh nhôm có thể là sự phối hợp của hai loại (cấu tạo) nhìn qua và không nhìn qua được (ở đây dùng shall be chắc là để cho khách hàng lựa chọn), có chữ cấu tạo vì TA không nghĩ rằng có loại nhôm nào nhìn xuyên qua được, mà họ cấu tạo các thanh nhôm tạo khe nhìn qua (!?) cái này phải xem bản vẽ).
- Lò so soắn = Lò so xoắn
- Đố đáy gồm một thanh nhôm dài suốt đến đáy đố...: ?
Bottomrail: TA hiểu là rãnh trượt ray dưới đáy cánh cửa
two slots: hai khe, hai rãnh trượt
- prevent metal-to-metal contact: tránh sự tiếp xúc bề mặt kim loại trực tiếp (tức là khi cửa trượt sẽ không tạo ra tiếng kếu rít của kim loại mài trên bề mặt của nhau).

TA chỉ muốn góp sức cho bài dịch của Ms thêm mượt mà thêm thôi. Kiến thức là bể rộng không dám múa rìu đâu nhé. Don't mention it.
 
Last edited by a moderator:
Q

queenbee

Guest
- (Skinhead): Sorry, chắc Skindhead không xem kỹ phần giới thiệu rồi. Hihihi, không sao, nhầm lẫn này dẫn đến kết luận là Mr. Super Moderator (Mr. Thế Anh) phải họp các Mod chứ không thì...he he nguy to.

- (nguyentheanh): cảm ơn Mr Thế Anh rất nhiều, mỗi một góp ý là thêm hay mà. Nhiều khi cũng "be to" mà
 
Last edited by a moderator:
Q

queenbee

Guest
SPECS - Kiến trúc

Nails, Screws, Fixings, Etc
Đinh, ốc vít, phụ kiện...

A> All nails, screws, spikes, bolts, etc. are to be of the best quality and of the weights and lengths suitable for the purpose required. Nails and screws shall be punched and the holes stopped.
-> Tất cả đinh, ốc vít, bulông... đều là loại chất lượng tốt nhất, có các kích thước và chủng loại phù hợp với yêu cầu chung. Đinh và ốc vít sẽ được đóng và để kết thúc các lỗ khoan.

B> Various proprietary fixings are available for particular or specialised jobs. These shall only be used where appropriate in accordance with the manufacturer’s instructions and approval of the Architect when not specifically detailed.
-> Các chủng loại phụ kiện khác phụ thuộc vào đặc thù công việc. Chúng chỉ được sử dụng theo đúng hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và phải được sự chấp thuận của kiến trúc sư, khi không có chi tiết chính xác.

C> Where holes are required for fixings, their formation in metal or synthetic materials shall be by drilling and in brick, stone or concrete shall be by percussion methods i.e. jumper and hammer.
-> Khi các lỗ khoan đòi hỏi có các phụ kiện, trên vật liệu kim loại hoặc vật liệu nhân tạo thì bằng cách khoan lỗ, trên tường gạch, đá hoặc bê tông thì bằng cách gõ với các công cụ như búa hoặc đục.

D> Where cartridge operated hand tools are used such as “Ramset” or similar approved, preformed holes are not required. They must not be used on ceramic tiles, hollow blocks, cast iron and other brittle material, lath and plaster, fibreboard and similar soft materials.
-> Khi các công cụ tự động cầm tay được sử dụng, như súng bắn lỗ khoan, hoặc tương tự, thì không cần tạo hố khoan trước. Chúng chỉ được sử dụng trên gạch ceramic, vật liệu rỗng, gang đúc và các vật liệu giòn dễ vỡ, thanh gỗ mỏng, tấm thạch cao hoặc vật liêum mềm tương tự.

E> Fixing of timber to concrete or brickwork shall be by:
-> Định vị gỗ vào bê tông hoặc khối xây.

<i> Hardened steel pins direct into concrete or brickwork for fixing small sections such as skirtings and architraves. The head shall be punched home and filled.
-> Đinh kim loại được đóng trực tiếp vào bê tông hoặc khối xây ở chỗ tiết diện nhỏ như đường viền hoặc đường riềm. Mũ đinh phải được vê tròn.
<ii> Preformed plugs such as “Rawlplug” or similar approved in-formed holes.
-> Các loại đinh định dạng trước như tắc kê hoặc tương tự phải được đóng vào các lỗ khoan có định dạng trước.
<iii> Plastic compounds such as “Philplug Fixrite” or similar approved in-formed holes.
-> Hợp chất dẻo như “Philplug Fixrite” hoặc phụ kiện tương tự, vào các lỗ khoan có định dạng trước
<iv> Expanding bolts such as “Rawlbolt”, “Expandablot” or similar approved.
-> Ốc vít có tính chất giãn nở như vít nở, “Expandablot”, hoặc phụ kiện tương tự được phê duyệt.
<v> Cartridge operated hand tools such as “Ramset” or similar approved but shall not be used within 50 mm of any edge.
-> Công cụ tự động cầm tay, như súng bắn lỗ khoan hoặc tương tự không được sử dụng trong trường hợp cạnh có bề dày nhỏ hơn 50mm.

F> Where work is described as “plugged” in Carpentry or Joinery, it shall mean plugged to brickwork or concrete by casting in or morticing for and inserting fibrous inserts or other approved fixing materials and fixing with suitable nails and screws, to any wall or concrete surface. Alternatively the fixing shall be carried out by means of a cartridge operated hand tool as earlier described. Where the walls are hollow block construction, concrete fixing blocks shall be built in, as required.
-> Khi công việc được mô tả là chốt bằng phương pháp mộc, điều đó có nghĩa là chốt vào khối tường gạch hoặc bê tông bằng khuôn hoặc mộng với nêm, hoặc các phụ kiện tương tự được phê duyệt như ốc vặn, vít... Một cách khác, phụ kiện có thể là các công cụ cầm tay tự động như đã mô tả ban đầu. Khi tường là các kết cấu rỗng, các khối phụ kiện bêtông sẽ được xác lập, tuỳ theo yêu cầu.

G> Care must be taken to locate any buried pipes, cables, or other services when fixing timber to concrete or brickwork. If any hole hits reinforcement, the fixing must be repositioned.
-> Cần đặc biệt quan tâm đến các khu vực có đường ống ngầm, cáp ngầm hoặc tương tự đi qua. Nếu hố khoan chạm đến kết cấu chịu lực, chúng cần phải được định vị lại.

H> Fixing of timber to metal shall be by/ Định vị gỗ vào kim loại:

i Self tapping screws in thin sheet.
Vít có rãnh bản thân vào các tấm mỏng
ii Bolts in preformed holes (tapped as required).
Bulon vào lỗ khoan đinh dạng (tapped as required)
iii Cartridge operated hand tools.
Công cụ tự động cầm tay
All fixings shall be as instructed by the Architect.
Tất cả các liên kết trên đều tuân theo sự chỉ dẫn của Kiến trúc sư

I> Boards and linings, other than tongued and grooved, and less than 175 mm wide on face, shall be secured with 2 nails at each fixing position or joist. The nails shall be not less than 12 mm or more than 20 mm from edges. Boards and linings other than tongued and grooved, and more than 175 mm wide on face, shall be secured with 3 nails at each fixing position or joist. The outer nails shall be not less than 12 mm or more than 20 mm from the edge.
-> Các tấm ván được liên kết với nhau bằng ngàm mộng, nếu có bề mặt nhỏ hơn 175mm, sẽ được liên kết bằng 2 đinh tại mỗi vị trí kiên kết hoặc dầm. Đinh ngoài cùng phải cách bờ cạnh lớn hơn 12mm và nhỏ hơn 20mm. Trong trường hợp các tấm ván có bề mặt lớn hơn 175mm, thì được liên kết bằng 3 đinh. Đinh ngoài cùng phải cách bờ cạnh lớn hơn 12mm và nhỏ hơn 20mm .

J> Tongued and grooved boards and linings less than 100 mm wide on face shall be secured with one nail at each fixing position or joist. Tongued and grooved boards and linings more than 100 mm wide on face shall be secured with 2 nails at each fixing position or joist.
-> Định vị bằng ngàm mộng có bề mặt nhỏ hơn 100mm sẽ được liên kết bằng 1 đinh tại mỗi vị trí liên kết hoặc dầm, các mối ván nối mộng có bề mặt lớn 100mm sẽ được liên kết bằng 2 đinh tại mỗi vị trí liên kết hoặc dầm.

K> All nails shall have a length of not less than:
Đinh phải có chiều dài không nhỏ hơn:
i Plain boards and linings, 2½ x thickness.
Đối với ván phẳng, bằng 2,5 lần chiều dày tấm.
ii Tongued and grooved boards and linings, 2 x thickness.
Đối với ván nối mộng, bằng 2 lần chiều dày tấm.

L> All boards and linings shall be secured with hammer driven nails unless specified to be fixed with screws. When screws are specified they shall be not less than No. 8 gauge and not shorter than 2 x thickness.
-> Các tấm và thanh được định vị bằng búa đóng đinh, trừ các trường hợp đặc biệt sẽ được liên kết bằng đinh vít. Khi đó, đinh vít phải là loại lớn hơn số 8 và không nhỏ hơn 2 lần chiều dày.

M> Unless otherwise specified, wall plates shall be fixed to concrete with 10 mm diameter mild steel bolts 175 mm (minimum) long at 1200 mm (minimum) centres.
-> Trừ những trường hợp đặc biệt, tấm tường sẽ được định vị với tấm bê tông bằng bulon D10mm, vị trí liên kết có khoảng cách tối thiểu dài 175mm, bán kính 1200mm.
 
Last edited by a moderator:
S

Skinhead

Guest
Chết thật, chết thật, thất lễ quá, hic, em xin lỗi, đúng là em chưa đọc kỹ thông tin !
Anh Super Mod bảo không được spam, mà phải đóng góp, nên lần này em xin phép được góp ý một câu, các anh chị xem thế nào ạ:
Where holes are required for fixings, their formation in metal or synthetic materials shall be by drilling and in brick, stone or concrete shall be by percussion methods i.e. jumper and hammer.
Tại những nơi yêu cầu phải có lỗ để lắp các thiết bị, các lỗ này có thể được tạo ra bằng cách khoan nếu vật liệu là kim loại hoặc chất tổng hợp, và bằng các phương pháp gõ tức là sử dụng đục và búa nếu vật liệu là gạch, đá hoặc bê tông.

 
Q

queenbee

Guest
Cảm ơn Skinhead!

Phần dịch này của bạn nghe mượit mà hơn nhiều.

Sẽ còn nhiều phần nữa. Rất mong có được nhiều ý kiến đóng góp của tất cả các bạn. Mời các bạn post các bài dịch liên quan đến specs lên đây để chúng ta cùng thảo luận
 
Q

queenbee

Guest
Gửi Chipchiphm82,

Nếu bạn cho rằng bài dịch này là không tốt "not good", đề nghị chỉ ra những phần chưa tốt đó. Rất mong có được ý kiến đóng góp của bạn.
 
Q

queenbee

Guest
Thuyết Minh Biện Pháp Thi Công

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
ENVIRONMENTAL PROTECTION AND LABOUR SAFETY

A) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ENVIRONMENTAL PROTECTION

Có kế hoạch và biện pháp quản lý các chất thải rắn và chất thải đất trong công trình bao gồm:
Schedule and management methods of solid waste and soil waste for project shall include:

1) Việc đổ và ổn định đất đá đào vét vận chuyển đến bãi thải theo quy định hoàn toàn không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt cũng như nguồn nước của nhân dân.
-> The falling, stabilization and delivery of dredged soil to the dump according to regulations shall not have any bad effect on living as well as water source of local people

2) Chọn vị trí bãi thải và cách xử lý chất thải hợp lý
-> Selection of suitable dump and waste treatment methods

3) Lập kế hoạch và biện pháp quản lý về giao thông nhằm đảm bảo cho việc thi công đạt chất lượng tốt và đảm bảo sự đi lại trong khu vực, đảm bảo an toàn về giao thông, tránh nhiễm bẩn không khí do cát bụi làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của nhân dân hai bên đường.
-> Establishment of traffic management schedules and methods to ensure the construction with good quality and travelling in area, the traffic safety and to avoid the air pollution due to the dust that have bad affect on people’s lives on two sides.

....to be continued...
 
Last edited by a moderator:
Q

queenbee

Guest
Thuyết Minh Biện Pháp Thi Công (tiếp)

A) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp)
ENVIRONMENTAL PROTECTION (cont..)

4) Có kế hoạch và biện pháp quản lý về thiết bị thi công và vật liệu, biện pháp bảo đảm an toàn cho thiết bị và công nhân, biện pháp phòng cháy nổ, biện pháp giữ gìn vệ sinh hiện trường thi công, xử lý an toàn nưứoc thải, các khu vực vệ sinh nơi ăn ở và hiện trường, kế hoạch cung cấp nước uống có chất lượng tốt.
-> Preparation of schedules and methods on management of construction equipments and materials, safety solutions for equipments and workers, fire and explosion protection methods, sanitary preservation method for construction site, waste water treatment safety, hygienic area at living area and at site, provision of potable water with good quality.

5) Hoàn trả lại mặt bằng đối với những khu vực sử dụng làm mặt bằng công trường, đảm bảo đời sống nhân dân và sự phát triển bình thường.
-> Restoration of areas used as site ground to guarantee the normal people’s life and development.

6) Tháo dỡ lán trại nhà kho và thu dọn vệ sinh mặt bằng trước khi rời hiện trường sau khi hoàn thành công trường
- Dismantlement of shack, storage and sanitation of ground before leaving site and after completion of site
 
Last edited by a moderator:
Q

queenbee

Guest
SPECS - Kiến trúc

SIPHONIC ROOF DRAINAGE SYSTEM
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MÁI BẰNG XIPHÔNG


PART 1 – GENERAL/TỔNG QUAN

SYSTEM PRODUCT/SẢN PHẨM HỆ THỐNG


1) This section specifies the requirements necessary for the design, manufacture, supply, installation, testing & commissioning, warranty of Siphonic Roof Drainage System for the conveyance of rainwater from the roof to ground discharge point via connection to the drainage system for the whole project.
-> Phần này xác định rõ các yêu cầu cần thiết cho thiết kế, chế tạo, cung cấp, lắp đặt, thí nghiệm và vận hành, bảo hành Hệ thống Thoát nước mái bằng Xiphông để thoát nước mưa từ trên mái xuống điểm thoát nước ở mặt đất qua hệ thống thoát chung của công trình.


2) The Siphonic Specialist shall be responsible to design, supply and install the complete Siphonic Roof Drainage System for the development for the open-to-sky roofs at the roof level. The Specialist shall do the installation of the complete Siphonic Roof Drainage System where no sub-letting of installation works is allowed in this system.
-> Các chuyên gia về Xiphông sẽ có trách nhiệm thiết kế, cung cấp và lắp đặt Hệ thống thoát nước mái bằng Xiphông hoàn chỉnh cho Mái hở trên tầng mái.. Các Chuyên gia sẽ lắp đặt Hệ thống thoát nước mái bằng Xiphông hoàn chỉnh và không cho phép thầu lại công việc lắp đặt của dự án.


3) All Siphonic systems must carry an international recognized certificate (e.g. British Board of Agreement Certificates or PSB Test Certificate) for Full Bore Drainage components and system software design similar to Fast Flow Siphonic System or equivalent.
-> Các hệ thống Xiphông đều phải có chứng nhận Quốc tế (như Chứng nhận của Uỷ ban Anh Quốc hoặc Chứng nhận thí nghiệm PSB) cho các bộ phận Thoát nước đã được khoan toàn bộ và thiết kế phần mềm hệ thống như: Hệ thống Xiphông thoát nhanh hoặc tương đương.
 
Q

queenbee

Guest
INTERMEDIATE PANEL, PILASTER AND DOOR
VÁCH NGĂN GIỮA, TRỤ VÀ CỬA ĐI


1) The intermediate panel shall be of one continuous panel without any joint with edge core complying with Besco’s characteristics hardware & fixing.
Tấm ngăn giữa sẽ là một tấm vách liên tục không hề có mối nối theo đúng đặc điểm các thiết bị của Besco.

2) All intermediate panels, pilasters and doors shall be of 12mm thick solid compact laminate. The solid compact laminate (Phenolic Core Board) shall be impregnated with phenolic resin based on thermosetting resins, homogeneously reinforced with cellulose fibres and laminates on both sides with matt textured finish melamine.
Tất cả các vách ngăn giữa, trụ và cửa đi sẽ được làm từ các tấm ép phẳng đặc dày 12mm. Các tấm cứng ép mỏng này (gỗ ép fenola) được ngâm fenola trên cơ sở nhựa phản ứng nhiệt, tăng cường đồng nhất bởi cấu trúc xenluloza và cán mỏng ở cả hai mặt phủ melamin.

3) Performance of the panel shall posses the characteristic of color, scratch & impact resistance. The sheets shall be bonded at high pressure greater than 1000 lbs per sq inch at temperature of about 300 degrees F.
Đặc tính của các tấm vách là chống phai màu, chống xước và chống va đập. Các tấm này sẽ được liên kết ở áp suất lớn hơn 1000 lbs trên mỗi inch diện tích ở nhiệt độ khoảng 300 độ F.
 
Q

queenbee

Guest
SIPHONIC ROOF DRAINAGE SYSTEM (TIẾP..)
HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MÁI BẰNG XIPHÔNG (Cont)

The Siphonic system shall be designed by customized Fast-Flow computer program specifically developed for this field or system and certified by either BBA or PSB in accordance to SS525 requirement.
Hệ thống Xiphông sẽ được thiết kế bởi chương trình máy tính Fast-flow (dòng chảy nhanh) tuỳ chỉnh được đặc biệt thiết kế cho lĩnh vực hoặc hệ thống này và được chứng nhận bởi BBA hoặc PSB (Anh) theo tiêu chuẩn SS525.

System design shall be supported by calculation report generated for each designed system. Details of in-line components contained within each system shall also be clearly indicated. The calculation report shall show clearly the following:
Việc thiết kế hệ thống sẽ được hỗ trợ thêm bằng thuyết minh tính toán cho từng hệ thống thiết kế riêng. Chi tiết về các cấu kiện nối tiếp nhau của từng hệ thống sẽ được làm rõ. Thuyết minh tính toán sẽ thể hiện rõ những nội dung sau:

• Drainage capacity/Công suất thoát nước
• Velocity / Vận tốc
• Upstream pressure / Áp lực thượng lưu
• Downstream pressure /Áp lực hạ lưu
• Headloss / Tổn thất áp suất

The calculation report must clearly indicate the system imbalance in separate sections. In system more than one outlet, the imbalance in the system should not exceed 10% of the hydraulic head (m) or 0.5m, whichever the smaller.
Thuyết minh tính toán phải thể hiện rõ sự mất cân bằng hệ thống trong từng phần riêng. Trong trường hợp hệ thống có nhiều hơn 1 cửa xả, sự mất cân bằng trong hệ thống không được vượt quá 10% cột áp thuỷ lực (m) hoặc 0,5m, tuỳ theo giá trị nào nhỏ hơn.
 
Q

queenbee

Guest
M&e Specs

Một đoạn khác về "lift", thử post lên để bà con xem thử, không chắc là chính xác, nếu có gì mong nhận được sự góp ý của bà con nhé. Xin cảm ơn.
 

File đính kèm

  • Busbar_lift.doc
    79 KB · Đọc: 356
Q

queenbee

Guest
M&e Specs - Pipe & Fittings

Xin gửi đính kèm đây một phần của Pipe and Fittings nằm trong M&E specs.
 

File đính kèm

  • Pipework and fittings.doc
    99 KB · Đọc: 762
Q

queenbee

Guest
Description of the Sub-Contractor Works (Mô tả các công việc của Nhà thầu phụ)

The following scope of works is covered by this Specification.
Các Phạm vi công việc dưới đây được đề cập đến trong Chỉ dẫn này.

a. The Scope of Works listed below is general in nature. For full scope of works refer to the Consultants’ drawings.
-> Phạm vi công việc được liệt kê dưới đây thường là các việc cơ bản. Để biết được phạm vi công việc đầy đủ, xem bản vẽ của Tư vấn thiết kế.

b.The Exterior Cladding System shall include work as required for the following:
-> Hệ thống Ốp bên ngoài sẽ bao gồm các công việc theo yêu cầu dưới đây:

(i) A fully weatherproof building facade, which prevents the ingress of the external environment to the building, and the egress of the internal conditioned atmosphere to the exterior.
-> Mặt ngoài công trình phải chịu được thời tiết, có thể ngăn chặn sự xâm nhập của môi trường bên ngoài vào công trình, và sự toả nhiệt của không khí được điều hoà bên trong ra ngoài.

(ii) Fully sealed framed facade systems, inclusive of all vision and spandrel glass, internal trims, openable windows, finished aluminium weatherproof louvers, doors and access doors, thermal and acoustic insulation, fire stops and smoke seals, vapour barriers.
-> Hệ thống mặt ngoài có khung đỡ được bịt kín toàn bộ, bao gồm cả kính quan sát và kính mặt tường, các góc vát trong, cửa sổ, chớp hoàn thiện nhôm chống tác động thời tiết, các cửa và cửa ra vào, cách nhiệt và cách âm, chống cháy và ngăn khói, màng ngăn bốc hơi.

(iii). All necessary structural steelwork inclusive of design, that supports the glass facades and roofs.
-> Tất cả các công tác thép kết cấu cần thiết bao gồm cả thiết kế, để gối đỡ mặt ngoài kính và mái.

(iv). Fire access panels either operable or breakable as required by Code.
-> Theo tiêu chuẩn các panen lối vào cứu hoả phải đi được và cũng có thể đập vỡ được.

(v). Solid aluminium / stainless steel / stone cladding panels, fascias and trims to parapets and copping
-> Nhôm cứng / thép không gỉ / panen ốp đá, đường gờ và các khung gỗ lên lan can mái và đỉnh mái.

(vi). Copper / Aluminum cable with intermittent interior connections for grounding into the earthing system of the main building as per Code requirement
-> Cáp đồng/cáp nhôm với các mối nối trong tiếp địa cho hệ thống tiếp địa của công trình theo yêu cầu của Tiêu chuẩn.

(vii). Interfacing between facade systems. Where there is an interface between the Sub Contract Works and other works, an insulated fully sealed flashing shall be installed to isolate each system. Refer to Table 1.7.
-> Ranh giới với các hệ thống mặt ngoài. Nếu có ranh giới giữa công việc Thầu phụ và các công việc khác, phải có tấm kim loại hàn kín cách nhiệt để phân cách mỗi hệ thống. Xem bảng 1.7.

(viii). Design of the system to accept loading from the BMU system, hooks, restraint sockets together with the installation and testing of such provision.
-> Thiết kế mỗi hệ thống sao cho chịu được tải từ hệ thống BMU (Hệ thống Quản lý tòa nhà), móc bản lề, các đầu nối và lắp đặt, thử nghiệm mỗi hệ thống.

(ix). Coordination with external lighting trade(s) for the incorporation of lighting in the facade system so as to have the least visually obtrusive installation.
-> Phối hợp với đơn vị chiếu sáng bên ngoài để tích hợp chiếu sáng mặt trước sao cho độ nhìn thấy là thấp nhất.

(x). Design, supply and installation of cast-in channels and expansion anchors to receive the facade system anchors in new works.
-> Thiết kế, cung cấp và lắp đặt các rãnh và neo co giãn chờ sẵn cho hệ thống mặt ngoài.
 
Last edited by a moderator:

Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD

Các bài viết mới

Top