Tôi đồng ý với quan điểm của Z@p về cách tính hai loại chi phí này nhưng cũng cần phải xem xét lại cách trình bày văn bản của Bộ Tài chính.
Văn bản hướng dẫn chế độ này làm tôi cũng băn khoăn nhưng do mình đã làm trước rồi nên hiểu chữ TMDT để tra tỷ lệ thẩm tra ở đây là (chi phí xây dựng + chi phí thiết bị).
Tôi muốn biết ý kiến của các bạn về mục a và b phần 1.2 của mục VIII: chi phí thẩm tra tối đa và chi phí kiểm toán tối đa ?
Đây rồi, Bộ Tài chính lại có Quyết định đính chinh TT33 đây nhưng mà cái điều các bạn đang phân tích thì Bộ tài chính vẫn chưa nhìn ra điều bất hợp lý đó. Thật là đáng tiếc, đáng tiếc cho sự cẩu thả khi thiết lập nội dung và ban hành TT của Bộ TC
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 2173/QĐ- BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đính chính Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa lại số liệu tại dòng 3, cột 7 Bảng định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành thuộc Mục VIII chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, kiểm toán của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước từ "0,03" thành "0,06". Bảng định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành được xác định đúng như sau:
BẢNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN,
CHI PHÍ KIỂM TOÁN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng)≤ 5 10 50 100 500 1.000 10.000 ≥ 20.000
Thẩm tra - phê duyệt (%) 0, 32 0, 21 0, 16 0, 13 0, 06 0, 04 0, 012 0, 008
Kiểm toán ( %) 0, 50 0, 34 0, 24 0, 18 0, 10 0, 06 0, 020 0, 012
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành cùng với hiệu lực thi hành của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các Tổng Công ty nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Ban Kinh tế TW Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Tổng Công ty nhà nước;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, ĐT. TUQ. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
Đinh Văn Nhã