Tìm hiểu định lượng từ trong tiếng Anh

saielight

Thành viên cực kỳ nhiệt tình
Tham gia
12/4/17
Bài viết
392
Điểm tích cực
4
Điểm thành tích
16
Tuổi
36
Cùng Elight ôn tập lại các định lượng từ trong Tiếng Anh nhé! Hãy ghi chú lại để học tốt hơn nhé!

Định lượng từ (Quantifiers) là gì?

Định lượng từ được dùng để chỉ số lượng của vật, số lượng toàn thể/bộ phận. Từ định lượng bao gồm: a lot of, many, much, a few, a little, a large number of, all, most, both....

Xem thêm: get used to

Ví dụ:

There aren’t many trees here. – Không có nhiều cây xanh ở đây.

He has a large number of Math books. – Anh ta có nhiều sách Tóa.

There were plenty of orranges. – Có nhiều trái cam.

He has a lot of/lots of friends here. – Anh ta có nhiều bạn ở đây.

Few people can say that they always tell the truth. - Rất ít người nói rằng họ luôn luôn nói thật.

I’ve checked it several times. – Tôi đã kiểm tra nó vài lần rồi.

Does the newspaper have much information? – Tờ báo có nhiều thông tin không?

He borrowed a large amount of money. – Anh ta đã mượn một số tiền lớn.

A dishwasher uses a great deal of electricity. – Máy rửa bát sử dụng rất nhiều điện.

There is little sugar in my coffee. – Có rất ít đường trong cà phê của tôi.

Từ chỉ số lượng toàn thể, toàn bộ:

* All, most, no: đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được

All rabbits love carrots. Tất cả những con thỏ thích cà rốt.

Most students in the class want to draw.

Would you like some coffee?

Xem thêm: cách tính điểm thi toeic

Have you got any homeworks? No, I didn't have any homeworks.

Anh có bài tập về nhà nào không? Không, tôi không có bài về nhà nào cả.

We've no Sundays free. Chúng tôi không có ngày Chủ nhật rảnh rỗi.

* Some, any

Some dùng trong câu khẳng định và câu hỏi. Any dùng trong câu phủ định và câu hỏi

Would you like some coffee?

Anh có bài tập về nhà nào không? Không, tôi không có bài về nhà nào cả.

Every/Each room has a number. Tôi đi bộ mỗi ngày.

Each day seems to pass very slowly. Từng ngày trôi qua dường như thật chậm.

* Both, either, neither: đi với 2 người hoặc 2 vật

Both his parents are from France. Cả bố và mẹ của anh ấy đều đến từ Pháp

Neither car is very economical to run. Không có xe nào chạy tiết kiệm kinh tế cả.

Trên đây là cách sử dụng những định lượng từ Tiếng Anh thông dụng. Chúc bạn học tốt!

Xem thêm: cấu trúc so sánh trong tiếng anh
 
Back
Top