Các Bác có phương pháp hoặc tài liệu tính toán cao độ, diện tích, khối lượng cho từng lớp đắp cho nền đường làm mới và nền đường đắp cạp mở rộng thì cho Em xin. Em cám ơn nhiều.
Nếu bạn Thiết kế thì đã có nova:
+Nền đường đắp cạp mở rộng thường là:
- K95
- K98
- Bù vênh CPI, CPII
- CPII
-CP I
-BTN hạt trung
Có thể có BTN hạt mịn
Ví dụ ở đây là đường cấp IV miền núi và TCVN
+ Nếu đường làm mới thì :
- K99, K98, CPII, CPI,BTN
....
Đó chỉ là ví dụ.
Cần hiểu thuật ngữ và đọc bản vẽ tốt ở đường + kinh nghiệm thi công chút là về TK cũng khá, học thêm lớp TK do Viện KHCN giao thông VT là OKie.
** Nếu bạn chỉ đơn thuần tính toán khối lượng hoặc dựa vào bản vẽ để tính thì chỉ cần các lệnh: aa,di là okie hết.
aa: lệnh đo diện tích
di: lệnh đo khoảng cách và chênh cao
và còn lệnh l để vẽ đường thẳng nữa.
Tất cả dựa vào cao độ đường đỏ---> cao độ nào mà chẳng tìm được

)
Có diện tích có khoảng cách lẻ là có khối lượng giữa các cọc.Mà khi thi công đường TVTK đều có bản vẽ và bảng khối lượng đi kèm mà.