Theo tôi, kỹ sư kinh tế xây dựng dịch là : "Quantity Surveyor ". Tuy nhiên từ "Quantity Surveyor " hiểu khá rộng. Với mỗi vị trí khác nhau sẽ có một từ riêng (Ví dụ bạn chuyên làm về mảng giá sẽ dịch là: BOQ/Estimator ....) Cũng như một kỹ sư kinh tế làm ở các vị trí khác nhau vậy: làm dự toán viên, làm dự án, làm giá....
theo tôi vẫn dịch là: Civil engineer thôi, tuy nhiên có thể nói thêm về chuyên nghành.
Ví dụ nói: "cô ấy là kỹ sư kinh tế xây dựng" là: " She is a civil engineer specialized in economic analyzing."