Em mới vào nghề, có một số vấn đề ở thông tư 86 về thanh toán mà em chưa rõ, đọc thông tư thì không đề cập đến, nay lên diễn đàn xin các bác công thức tính các mục từ 1đến 7.2 trong thông tư 86. mong các hết sức giúp đỡ, em xin chân thành cảm ơn !
Và cho em hỏi luôn là công thức đó là quy tắc chung nhất cho mọi dự án công trình hay tùy BQL dự án đó có khác ( em không nói mục 5 triết khấu tạm ứng )
Em xin chân thành cảm ơn
Công thức là chung cho mọi dự án, đó là quy định theo TT86 của BTC. Cách tính như sau:
Bạn tính được giá trị thực hiện trong kỳ nghiệm thu
là A.
Giá trị lủy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối ký trước
là B. Giá trị các phần theo TT86 như sau:
1. Giá trị HĐ: Giá trị hợp đồng giữa 2 bên (gồm cả giá trị phát sinh nếu có)
2. Giá trị tạm ứng còn lại của HĐ còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: Giá trị tạm ứng còn lại sau khi thu hồi tạm ứng đến đợt nghiệm thu trước. (nếu không rõ thì hỏi bộ phận kế toán).
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: Số tiền lũy kế đã trả cho đơn vị thi công để thanh toán KL hoàn thành đến đợt nghiệm thu trước (Nên hỏi bộ phận kế toán cho chắc)
4. Luy kế giá trị KL thực hiện đến cuối kỳ này: A+B.
5. Chiết khấu tiền tạm ứng: Giá trị thu hồi tạm ứng (theo quy định của HĐ, nếu trong HĐ ko có quy định thì tùy ý sếp miễn tới giá trị NT đến 80% giá trị HĐ thì phải thu hồi hết)
6. Giá trị đề nghị thanh toán đợt này: 6a+6b (giá trị mà Kho bạc sẽ chuyển cho đơn vị thi công)
6a) Thanh toán tạm ứng: giá trị tạm ứng thêm (nếu có), thường =0.
6b) Thanh toán khối lượng hoàn thành: A-5.
Bằng chữ: Ghi số tiền bằng chữ của mục 6.
7. Lũy kế giá trị thanh toán: 7a+7b.
7a) Lũy kế thanh toán tạm ứng: 2-5+6a.
7b) Lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành: 3+5+6b.
Dòng 7a, 7b bạn ẩn đi khi làm hồ sơ thanh toán, mình thêm dòng 7a, 7b để có thể hiểu rõ hơn.
Giá trị thanh toán tạm ứng khi chiết khấu sẽ thành giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành.
Chúc bạn thành công trong công việc.