Xin hỏi thêm về một số biên bản trong hồ sơ hoàn công

  • Khởi xướng vantienhy
  • Ngày gửi
V

vantienhy

Guest
Hôm qua em có theo dõi bài toán phân biệt Hồ sơ hoàn công và hồ sơ quyết toán. ở trên mạng các anh chị trao đổi theo em nghĩ là đã quá rõ ràng rồi, nay em tập hợp lại quy trình phân biệt mong mọi người góp ý.
Vấn đề em muốn tìm hiểu là trong hồ sơ hoàn công có nội dung các biên bản chứng chỉ xuất xưởng; các phiếu kiểm tra chất lượng vật liệu, chứng chỉ xác định chủng loại, thông báo kết quả kiểm tra, báo cáo kết quả thí nghiệm được quy định tại các văn bản tiêu chuẩn nào để giúp em tìm hiểu thêm. Em xin chân thành cảm ơn.
 

File đính kèm

  • Hoan cong, quyet toan.rar
    6,4 KB · Đọc: 878

ThuongDK

Thành viên sắp lên hạng rất nhiệt tình
Tham gia
1/10/08
Bài viết
207
Điểm thành tích
28
Tuổi
45
Theo mình các loại giấy tờ trên là một trong số tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu nên bắt buộc phải có trong hồ sơ hoàn công chứ.
 

vanhuongthuthuy

Thành viên nhiệt tình
Tham gia
5/3/08
Bài viết
178
Điểm thành tích
18
Tuổi
39
Vấn đề em muốn tìm hiểu là trong hồ sơ hoàn công có nội dung các biên bản chứng chỉ xuất xưởng; các phiếu kiểm tra chất lượng vật liệu, chứng chỉ xác định chủng loại, thông báo kết quả kiểm tra, báo cáo kết quả thí nghiệm được quy định tại các văn bản tiêu chuẩn nào để giúp em tìm hiểu thêm. Em xin chân thành cảm ơn.

Được quy định tại mục B Phụ lục 3 Thông tư 12/2005/TT-BXD
B. Tài liệu quản lý chất lượng


1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện... (có danh mục bản vẽ kèm theo).
2. ác chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công các phần : san nền , gia cố nền , cọc , đài cọc , kết cấu ngầm và kết cấu thân , cơ điện và hoàn thiện ...

3. Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công các phần : san nền , gia cố nền , cọc , đài cọc , kết cấu ngầm và kết cấu thân , cơ điện và hoàn thiện ... do một tổ chức chuyên môn hoặc một tổ chức khoa học có tư cách pháp nhân , năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện .
4. Chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất và hệ thống kỹ thuật lắp đặt trong công trình như : cấp điện , cấp nước , cấp gaz ... do nơi sản xuất cấp .
5. Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư , thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng mục công trình này của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định .
6. Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị . Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu ( có danh mục biên bản nghiệm thu công tác xây dựng kèm theo ).
7. Các biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động có tải, báo cáo kết quả kiểm tra , thí nghiệm , hiệu chỉnh , vận hành thử thiết bị ( không tải và có tải )
8. Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị thông tin liên lạc, các thiết bị bảo vệ.
9. Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị phòng cháy chữa cháy,nổ.
10. Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh (đối với các công trình thuộc dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trưòng).
11. Báo cáo kết quả các thí nghiệm hiện trường (gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng; chất lượng bê tông cọc , lưu lượng giếng , điện trở của hệ thống chống sét cho công trình và cho thiết bị , kết cấu chịu lực , thử tải bể chứa, thử tải ống cấp nước-chất lỏng ....).
12. Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng đường hàn của các mối nối : cọc , kết cấu kim loại , đường ống áp lực ( dẫn hơi, chất lỏng ) . bể chứa bằng kim loại ...
13. Các tài liệu đo đạc , quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình , toàn bộ công trìnhvà các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng ( độ lún , độ nghiêng , chuyển vị ngang , góc xoay... )
14 Nhật ký thi công xây dựng công trình .
15. Lý lịch thiết bị , máy móc lắp đặt trong công trình; hướng dẫn hoặc quy trình vận hành khai thác công trình; quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị và công trình
16. Văn bản ( biên bản ) nghiệm thu , chấp thuận hệ thống kỹ thuật , công nghệ đủ điều kiện sử dụng của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về :
- Chất lượng sản phẩm nước sinh hoạt ;
- Sử dụng các chất chống thấm thi công các hạng mục công trình cấp nước ;
- Phòng cháy chữa cháy,nổ;
- Chống sét;
- Bảo vệ môi trường;
- An toàn lao động, an toàn vận hành;
- Thực hiện giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
- Chỉ giới đất xây dựng;
- Đấu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);
- An toàn đê điều (nếu có), an toàn giao thông (nếu có);
- Thông tin liên lạc (nếu có).
17. Chứng chỉ sự phù hợp từng công việc (thiết kế , thi công xây dựng) của các hạng mục công trình , toàn bộ công trình do các tổ chức tư vấn kiểm định độc lập cấp ( kể cả các nhà thầu nước ngoài tham gia tư vấn, kiểm định, giám sát, đăng kiểm chất lượng ) xem xét và cấp trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình và toàn bộ công trình .
18. Bản kê các thay đổi so với thiết kế ( kỹ thuật, bản vẽ thi công ) đã được phê duyệt.
19. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình ( nếu có )
20. Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu ( nếu có ).
21. Biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng .
22. Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.
 

File đính kèm

  • TT_122005.doc
    331 KB · Đọc: 556

597335

Thành viên quan trọng (VIP)
Tham gia
6/5/09
Bài viết
446
Điểm thành tích
63
Tuổi
35
Website
giaxaydung.vn
Phân biệt hạng mục công trình và giai đoạn xây dựng dựa trên cơ sở nào?

Mình chưa phân biệt được hạng mục công trình và giai đoạn xây dựng khác nhau cơ bản ở điểm nào? Vì đây là vấn đề mang bản chất khác nhau kể cả chữ ký của các bên liên quan đến nghiệm thu là khác nhau. Xin cảm ơn mọi người./.
 

Top