Phân biệt CLEVER – INTELLIGENT – SMART

nguyentheanh

Tác giả Dự toán GXD
Thành viên BQT
Tham gia
6/7/07
Bài viết
4.582
Điểm thành tích
113
Website
giaxaydung.vn
Khi đi học tiếng Anh, cô hỏi anh học TA để làm gì? Một trong những ý trả lời của tôi: Học để hoàn thiện mình, hoàn thiện thêm ngôn ngữ tiếng Việt của mình và để dạy con mình :).
Bạn vẫn thường dùng các từ: clever, intelligent and smart nhưng bạn có bao giờ thắc mắc 3 từ này khác nhau như thế nào không? Chia sẻ với bạn bài viết tôi được www.TiengAnh.com.vn gửi email. Bài này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về 3 từ cùng có nghĩa là “thông minh” này nhé!

* Intelligent là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với brainy, dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ lô-gíc hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ.
Ví dụ: Her answer showed her to be an intelligent young woman.
Câu trả lời của cô ấy cho thấy cô ấy là một cô gái thông minh.

* Smart là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần giống với intelligent. Tuy nhiên, intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra.
Ví dụ: He found an intelligent solution to this problem.
Anh ấy đã tìm ra một giải pháp hợp lý cho vấn đề này.
Smart lawyers can effectively manipulate juries.
Những luật sư giỏi có thể tác động lên cả hội đồng xét xử.

Với nghĩa thông minh, smart còn được dùng với những vũ khí có khả năng tự định vị mục tiêu hoặc được điều khiển bằng máy tính như smart weapon, smart bomb. Chỉ các điện thoại thông minh SmartPhone, thậm chí phần mềm thông minh SmartDutoanGXD hoặc SmartDuthauGXD :D.
Ngoài ra, smart còn được dùng để chỉ diện mạo bên ngoài, thường là chỉ cách ăn mặc của một người. Trong trường hợp này, smart mang nghĩa là sáng sủa, gọn gàng, hay thời trang.
Ví dụ: You look very smart in that suit.
Cậu mặc bộ vest đó trông bảnh ghê.

* Clever lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan.

Ví dụ: As a child, she was a clever girl.
Ngay từ bé, nó đã là một cô bé lanh lợi.
She is clever to get what she wants.
Cô ấy đã đạt được những gì mình muốn một cách khôn ngoan.

Tuy nhiên, clever thường được dùng với nghĩa lành nghề, khéo léo. Trong trường hợp này, clever đồng nghĩa với skillful.

Ví dụ: He is clever with his hands.
Anh ấy rất khéo tay.
She is very clever with her estimate software.
Cô ấy rất thành thạo phần mềm Dự toán.

Have a good time!
 

Top