saielight
Thành viên cực kỳ nhiệt tình
- Tham gia
- 12/4/17
- Bài viết
- 392
- Điểm tích cực
- 4
- Điểm thành tích
- 16
- Tuổi
- 36
Mở đầu mục bài học tiếng Anh mỗi ngày hôm nay, Elight muốn bật mí một điều có thể không phải bạn nào cũng biết nhen : Các danh từ số ít đếm được không thể đứng một mình trong câu.
Xem thêm: cách sử dụng used to trong tiếng anh
Hãy cùng xem một câu này nhé: Apple is on table.
Khoan nói đến câu sai hay đúng, lúc chúng ta nhìn hay đọc lên cũng thấy câu có vấn đề phải không? Cảm giác cụt cụt, thiếu thiếu cái gì đó…
Chính xác hơn, các danh từ cần được dẫn trước bởi một trong các thành phần sau đây:
1. Mạo từ (a, an, the)
Trong đó, 2 mạo từ “a” và “an” dùng cho danh từ không xác định; mạo từ “the” dùng cho danh từ xác định)
For example: An apple is on the table.
The professor gave us a test.
2. Con số hoặc từ định lượng (one, another, the other, each, every, either, neither)
For example: One man was in Chicago.
The other man was in California.
Neither man was with his wife.
Either man could be in trouble.
LƯU Ý: không bao giờ dùng the và another, each, every, neither, either cùng với nhau
INCORRECT: The another man was in Ha Noi.
3. This, that, some
For example: This artist created that painting.
Some woman came to see you. (*Chủ ngữ không xác định)
4. Đại từ hay danh từ sở hữu
For example: It is my bicycle now.
It was John’s bicycle.
LƯU Ý: không dùng mạo từ và sở hữu cùng nhau
INCORRECT: The John’s book was stolen.
*Vài danh từ riêng có cách dùng mạo từ riêng (The Empire State Building is in New York City.)
PHỤ LỤC: Những trường hợp không dùng mạo từ trong tiếng Anh, các bạn chú ý nhé
1. Khi danh từ số nhiều được dùng trong câu phát biểu mang tính chung chung
For example: ø Apples are good for health. (Táo tốt cho sức khỏe của bạn.)
ø Women are fighting for their rights. (Phụ nữ đang đấu tranh cho quyền của họ.)
Xem thêm: kinh nghiệm thi toeic điểm cao
2. Danh từ không đếm được
For example: ø Life is short.
I like ø milk.
3. Danh từ riêng (Tên người, chức danh)
For example: ø Scarlett Johansson lives in New York.
ø Mr. Smith, can you give me a hand?
4. Các buổi của ngày và đêm (khi đề cập đến thời gian trong ngày)
For example: We left at ø dawn. ( Đề cập đến thời gian trong ngày)
I’ve seen a dawn like it. (Đề cập đến một buổi bình minh nào đó)
We’ve got up early to admire the dawn. (Đề cập đến một buổi bình minh cụ thể trong ngày)
5. Các danh từ như school / hospital / college / University / work / sea / bed / court / prison / market diễn tả mục đích chính
For example: – We got to church to pray. (Mục đích chính là để cầu nguyện)
– We went toward to the church. (Church là tòa nhà ta đang đi đến.)
– The sailors have gone to sea (to work: Ra biển để làm việc)
– We are going to the sea next weekend. (Ra bờ biển)
6. Danh từ chỉ phương tiện vận tải (by bus / by train / by plane / by car / on foot / on horse-back)
7. Trong các phép diễn tả cố định
For example: – Hand in hand
– From top to toe;
– From top to bottom.
– with knife and fork.
– day by day; day after day…
Xem thêm: so sánh nhất trong tiếng anh
Xem thêm: cách sử dụng used to trong tiếng anh
Hãy cùng xem một câu này nhé: Apple is on table.
Khoan nói đến câu sai hay đúng, lúc chúng ta nhìn hay đọc lên cũng thấy câu có vấn đề phải không? Cảm giác cụt cụt, thiếu thiếu cái gì đó…
Chính xác hơn, các danh từ cần được dẫn trước bởi một trong các thành phần sau đây:
1. Mạo từ (a, an, the)
Trong đó, 2 mạo từ “a” và “an” dùng cho danh từ không xác định; mạo từ “the” dùng cho danh từ xác định)
For example: An apple is on the table.
The professor gave us a test.
2. Con số hoặc từ định lượng (one, another, the other, each, every, either, neither)
For example: One man was in Chicago.
The other man was in California.
Neither man was with his wife.
Either man could be in trouble.
LƯU Ý: không bao giờ dùng the và another, each, every, neither, either cùng với nhau
INCORRECT: The another man was in Ha Noi.
3. This, that, some
For example: This artist created that painting.
Some woman came to see you. (*Chủ ngữ không xác định)
4. Đại từ hay danh từ sở hữu
For example: It is my bicycle now.
It was John’s bicycle.
LƯU Ý: không dùng mạo từ và sở hữu cùng nhau
INCORRECT: The John’s book was stolen.
*Vài danh từ riêng có cách dùng mạo từ riêng (The Empire State Building is in New York City.)
PHỤ LỤC: Những trường hợp không dùng mạo từ trong tiếng Anh, các bạn chú ý nhé
1. Khi danh từ số nhiều được dùng trong câu phát biểu mang tính chung chung
For example: ø Apples are good for health. (Táo tốt cho sức khỏe của bạn.)
ø Women are fighting for their rights. (Phụ nữ đang đấu tranh cho quyền của họ.)
Xem thêm: kinh nghiệm thi toeic điểm cao
2. Danh từ không đếm được
For example: ø Life is short.
I like ø milk.
3. Danh từ riêng (Tên người, chức danh)
For example: ø Scarlett Johansson lives in New York.
ø Mr. Smith, can you give me a hand?
4. Các buổi của ngày và đêm (khi đề cập đến thời gian trong ngày)
For example: We left at ø dawn. ( Đề cập đến thời gian trong ngày)
I’ve seen a dawn like it. (Đề cập đến một buổi bình minh nào đó)
We’ve got up early to admire the dawn. (Đề cập đến một buổi bình minh cụ thể trong ngày)
5. Các danh từ như school / hospital / college / University / work / sea / bed / court / prison / market diễn tả mục đích chính
For example: – We got to church to pray. (Mục đích chính là để cầu nguyện)
– We went toward to the church. (Church là tòa nhà ta đang đi đến.)
– The sailors have gone to sea (to work: Ra biển để làm việc)
– We are going to the sea next weekend. (Ra bờ biển)
6. Danh từ chỉ phương tiện vận tải (by bus / by train / by plane / by car / on foot / on horse-back)
7. Trong các phép diễn tả cố định
For example: – Hand in hand
– From top to toe;
– From top to bottom.
– with knife and fork.
– day by day; day after day…
Xem thêm: so sánh nhất trong tiếng anh