Các thuật ngữ chống sét thông dụng hiện nay

Thu96qb

Thành viên sắp được phong Thành viên Năng động
Tham gia
18/2/23
Bài viết
48
Điểm thành tích
6
Tuổi
27
Nơi ở
Hà Nội
Việc hiểu thuật ngữ chống sét không chỉ giúp ta nắm vững các khái niệm cơ bản mà còn mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Trong bài viết này Sét Toàn Cầu xin giới thiệu một số thuật ngữ thông dụng và giải nghĩa chi tiết từng thuật ngữ.
Các thuật ngữ chống sét thông dụng hiện nay
cac-thuat-ngu-chong-set-thuong-gap-1.jpg
Thuật ngữ và định nghĩa thường được dùng trong ngành công nghiệp chống sét, được dịch và quy định trong TCVN 9385:2012
  • Hệ thống chống sét (Lightning protection system): Toàn bộ hệ thống dây dẫn được sử dụng để bảo vệ một công trình khỏi tác động của sét đánh.
  • Bộ phận thu sét (Air termination network): Một bộ phận của hệ thống chống sét nhằm mục đích thu hút sét đánh vào nó.
  • Mạng nối đất (Earth termination network): Một bộ phận của hệ thống chống sét nhằm mục đích tiêu tán dòng điện sét xuống đất.
  • Dây xuống: (Down conductor): Dây dẫn nối bộ phận thu sét và mạng nối đất.
  • Cực nối đất (Earth electrode): Bộ phận hoặc nhóm các bộ phận dẫn điện có tiếp xúc với đất và có thể truyền dòng điện sét xuống đất.
  • Cực nối đất mạch vòng (Ring earth electrode): Cực nối đất tạo ra một vòng khép kín xung quanh công trình ở dưới hoặc trên bề mặt đất, hoặc ở phía dưới hoặc ngay trong móng của công trình.
  • Cực nối đất tham chiếu (Reference earth electrode): Cực nối đất có thể tách hoàn toàn khỏi mạng nối đất để dùng vào mục đích đo đạc kiểm tra.
  • Điện cảm tự cảm (Self-inductance): Là hiện tượng đặc trưng, chỉ xuất hiện trong một mạch kín có dòng điện xoay chiều chạy qua khi tiến hành đóng mạnh hoặc là ngắt mạch.
  • Điện cảm tương hỗ (Mutual-inductance): Từ này dùng để nói về một đặc trưng của mạch điện. Ở đây, khi dòng điện thay đổi trong dây dẫn độc lập của vòng kín thì tạo ra điện áp.
  • Điện cảm truyền dẫn (Transfer-inductance): Đặc trưng của mạch ở đó một điện áp được tạo ra trong một vòng kín bởi một dòng điện thay đổi trong một mạch khác mà một phần của nó nằm trong vòng kính.
  • Điện trở nối đất: – Earth Ground Resistance là một điện trở nối giữa điện cực nối đất và mặt đất.
  • Vùng bảo vệ (Zone of protection): Thể tích mà trong đó một dây dẫn sét tạo ra khả năng chống sét đánh thẳng bằng cách thu sét đánh vào nó.
>>>> Bạn đang quan tâm: thi công chống sét
Hi vọng bài viết này phần nào giúp quý khách hiểu thêm về các thuật ngữ chống sét. Đây chỉ là một số thuật ngữ cơ bản sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Ngoài ra còn có rất nhiều các thuật ngữ khác đi kèm trong quá trình lắp đặt.
Quý khách còn thắc mắc hay có nhu cầu lắp đặt hệ thống chống sét vui lòng liên hệ với Sét Toàn Cầu để được hỗ trợ chi tiết hơn:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP SÉT TOÀN CẦU
VPGD: Số 11, Ngõ 116 Đường. Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: 0972.299.666
Email: settoancau@gmail.com
Website: chongsettoancau.com
 

Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD

Các bài viết mới

Top