Cùng học thành ngữ tiếng Anh qua bài tập

  • Khởi xướng goldenfish
  • Ngày gửi
G

goldenfish

Guest
Chào các bác, các cô, các chú, các anh các chị và các bạn trẻ.
Cá Vàng đang ôn lại tiếng Anh để lấy lại kiến thức cơ bản. Cá sẽ post các bài mình ôn lên đây và mong các bạn tham gia ôn cùng nha. Mọi người hưởng ứng nhiệt tình nhé.:p
Trong topic này chúng ta sẽ cùng học các thành ngữ tiếng Anh. Mình sẽ post bài tập. Ai học cùng thì sẽ làm bài rồi post lên để mọi người cùng tham khảo và thảo luận nhé. Một yêu cầu xuyên suốt trong các bài tập Cá post lên đây là sau khi làm bài thì các bạn phải dịch bài vừa làm nhá.
Nào chúng ta cùng bắt đầu với bài số 1. Let's go
Bài 1
Điền từ còn thiếu vào các câu sau. Chọn từ trong số các từ cho dưới đây
At a loose end: nhàn rỗi, vô công rồi nghề
At a lost: lúng túng, bối rối, luống cuống
At a pinch: cùng lắm là
At a standstill: bế tắc, dậm chân tại chỗ, tắc nghẽn
At all costs: bằng mọi giá
At all hours: bất kể giờ nào, bất cứ lúc nào
At (the) best: trong điều kiện tốt nhất, trong hòan cảnh tốt nhất
At death’s door: sắp chết, cận kề cái chết
At fault: nhầm lẫn
At first sight: từ cái nhìn đầu tiên
At least: ít nhất, ít ra
At loggerheads (with smb): cãi nhau, bất hòa (với ai)
At most: tối đa, không thể hơn được nữa
At once: ngay lập tức, không chậm trễ
At one’s wits’ end (change as appropriate): vô phương kế, lâm vào thế bí
At random: một cách ngẫu nhiên
At short notice: thông báo gấp gáp, báo muộn
At sixes and sevens: hỗn độn, lung tung, lộn xộn
At the c rack of dawn: sáng sớm tinh mơ, tờ mờ sáng
At will: tùy ý, theo ý muốn
1.When Richard Burton saw Elizabeth Taylor it was a classic case of love …………..
2.Traffic was ……… this morning because of an accident on the A21.
3.I’m afraid everything’s ………..this week. Both the secretaries are ill and no one knows where anything is
4.The hotel wasn’t that modern, but….. it was cheap and reasonably clean
5.I’ve got room in the car for three-four……
6.Mrs. Smith’s daughter is terrible, isn’t he? Out ……. and never a kind word to anyone.
7.You should be able to sell your stereo equipment for $200….. $250
8.If you don’t get out …… then I shall have you thrown out.
9.Pamela and David are always …….. I really can’t imagine why they got married in the first place. They’ve got absolutely nothing in common.
10.A chameleon is a remarkable creature – it is able to change the colour of its skin…..
11.You can’t expect me to work overtime….. such ……! I need to be told at least two days in advance.
12.I was in a hurry for my train, so I chose a book…….
13.We must……… catch the 7.30 train. Otherwise, we won’t get in the meeting in time.
14.It’s difficult to know who’s …….. in the matter. Perhaps we’re all to blame.
15.It’s late. I think you’d better go to bed now, darling. Remember, you’ve got to get up………………… tomorrow.
16.Since it’s his first offence he’ll properly get off with a warning - ………..a small fine.
17.If you are……… this weekend, Joan, why not come over for a meal? It’ll give us a chance to catch up on some gossip.
18.I may be getting on a bit, but I am certainly not………….yet. I hope to live for at least another ten to fifteen years.
19.When her daughter didn’t come home on the last bus with the other girls, Mrs. Jenkins was……….. – she was terrified that something dreadful had happened to her.
20.Like you, I am …………..to explain the sudden fall in share prices. I’ve absolutely no idea what can have caused it.

PS: Bài đầu tiên mình đã tra nghĩa của các thành ngữ. Mọi người chỉ điền vào câu và dịch lại. Sau này có thể các bạn sẽ phải tự tra nghĩa của các thành ngữ:x
Hik. Còn cái từ "c rack" (trong at the c rack of dawn) mình dùng với nghĩa hoàn toàn trong sáng mà khi post lên nó mặc định biến thành******. Thế là phải viết cách một chữ ra đó. Mọi người thông cảm nha:D
 
Last edited by a moderator:
L

levinhxd

Guest
Cám ơn chị Cá đã rất công phu với bài tập EL này, dù biết là không dễ nhưng chắc mọi người cũng đang cố gắng để đưa ra những đáp án! E cũng vậy, sẽ thử xem, nhưng không biết là đáp án post luôn ở đây hay là gửi cho chị cá chấm nhỉ : :D! Gửi lên đây mà sai toe toét thì xấu hổ lắm đây!
 
G

goldenfish

Guest
Cám ơn chị Cá đã rất công phu với bài tập EL này, dù biết là không dễ nhưng chắc mọi người cũng đang cố gắng để đưa ra những đáp án! E cũng vậy, sẽ thử xem, nhưng không biết là đáp án post luôn ở đây hay là gửi cho chị cá chấm nhỉ : :D! Gửi lên đây mà sai toe toét thì xấu hổ lắm đây!
Em cứ post bài làm của em lên đây luôn đi. Chị Cá không chấm đâu mà sẽ cùng làm với em thôi:D. Sai thì sửa em àh, chứ cứ giữ cho mình thì sai vẫn hoàn sai mà. Diễn đàn có rất nhiều cao thủ tiếng Anh, em cứ post bài của mình lên sẽ thấy học thêm được nhiều thứ lắm. Hi. Cảm ơn em đã tham gia, chị đang chờ bài của em nhé. Và nhớ là điền xong thì phải dịch 20 câu đó sang Tiếng Việt đó.
 

nguyentheanh

Tác giả Dự toán GXD
Thành viên BQT
Tham gia
6/7/07
Bài viết
4.582
Điểm thành tích
113
Website
giaxaydung.vn
Chuyên môn - Tiếng Anh - Internet là chìa khoá thành công thời nay

Nhiệt liệt hưởng ứng lớp học của cô giáo Cá. Xin nộp bài giải cho cô giáo (mất cả một buổi tối, không nên cơm cháo gì thì phí). Phấn đấu là học viên già nhất nhưng sẽ luôn nộp bài sớm nhất :).

1. When Richard Burton was Elizabeth Taylor it was a classic case of love at first sight
Richard Burton và Elizabeth Taylor viết thiên tình sử ngay từ cái nhìn đầu tiên. :D
2. Traffic was at a standstill this morning because of an accident on the A21.
Sáng nay giao thông tắc nghẽn vì có một tai nạn ở trên đường A21
3. I’m afraid everything’s at sixes and sevens this week. Both the secretaries are ill and no one knows where anything is
Tôi sợ tuần này mọi thứ rối tung lên. Bởi vì cả hai thư ký đều bị ốm và không ai biết cách thực hiện công việc
4. The hotel wasn’t that modern, but at least it was cheap and reasonably clean
Khách sạn không hiện đại (mới), nhưng ít nhất thì cũng rẻ và sạch sẽ
5. I’ve got room in the car for three-four at a pinch
Tôi đã có phòng trong xe với nhiều nhất là 3 hay 4 chỗ (câu này khó dịch quá)
6. Mrs. Smith’s daughter is terrible, isn’t he? Out at all hours and never a kind word to anyone.
Con gái của bà Smith thật là tệ, đúng không ? Rong chơi ngoài đường suốt ngày và không được một lời tử tế với bất kỳ ai.
7. You should be able to sell your stereo equipment for $200 at (the) best $250
Anh chỉ có khả năng bán thiết bị nghe nhạc stereo 200$ hoặc cùng lắm là 250$
8. If you don’t get out at once then I shall have you thrown out.
Nếu cô không bước ra ngay lập tức, tôi sẽ ném cô ra :D.
9. Pamela and David are always at loggerheads I really can’t imagine why they got married in the first place. They’ve got absolutely nothing in common.
Pamela và David luôn luôn cãi vã, tôi thực sự không thể tưởng tượng được tại sao họ lại cưới nhau. Họ hầu như không có điểm nào hợp nhau.
10. A chameleon is a remarkable creature – it is able to change the colour of its skin at will
Tắc kè hoa là loại động vật đặc biệt – nó có thể đổi màu da tuỳ ý
11. You can’t expect me to work overtime at short notice such ……! I need to be told at least two days in advance
Cô không thể trông đợi rằng tôi sẽ làm việc ngoài giờ mà thông báo muộn thế này. Tôi cần được thông báo trước ít nhất là 2 ngày.
12. I was in a hurry for my train, so I chose a book at random
Tôi đã rất vội với chuyến tàu vì vậy tôi đặt chỗ một cách ngẫu nhiên
13. We must at all costs catch the 7.30 train. Otherwise, we won’t get in the meeting in time.
Bằng mọi giá chúng ta phải đón được chuyến tàu 7.30, nếu không chúng ta sẽ không tham dự buổi họp đúng giờ được.
14. It’s difficult to know who’s at fault in the matter. Perhaps we’re all to blame.
Thật khó khăn để biết ai là nguyên nhân chính gây ra lỗi. Có lẽ tất cả chúng ta đều đáng trách (đều có lỗi).
15. It’s late. I think you’d better go to bed now, darling. Remember, you’ve got to get up At the c rack of dawn tomorrow.
Đêm đã khuya rồi, tốt nhất là đi ngủ em yêu à. Em nhớ là mai chúng ta phải dậy từ sớm đấy.
16. Since it’s his first offence he’ll properly get off with a warning - at most a small fine.
Kể từ khi mắc lỗi lần đầu anh ấy thực sự bỏ ngoài tai với các răn đe - không hơn một vài điều tốt (câu này dịch khó quá)
17. If you are at a loose end this weekend, Joan, why not come over for a meal? It’ll give us a chance to catch up on some gossip.
Joan nếu cuối tuần này bạn rảnh, sao không ghé chỗ tôi ăn trưa? Việc này sẽ cho chúng ta cơ hội để trò chuyện cùng nhau.
18. I may be getting on a bit, but I am certainly not At death’s door yet. I hope to live for at least another ten to fifteen years.
Tôi có thể đã rất yếu, nhưng tôi chắc rằng tôi chưa thể chết được. Tôi hy vọng tôi còn sống ít nhất 10 hoặc 15 năm nữa.
19. When her daughter didn’t come home on the last bus with the other girls, Mrs. Jenkins was at one’s wits’ end – she was terrified that something dreadful had happened to her.
Khi con gái mình không về nhà trên chuyến xe buýt cuối cùng cùng với bọn trẻ, bà Jenkins cuống cả lên – bà lo sợ có điều gì chẳng lành xảy ra với con gái mình.
20. Like you, I am at a lost to explain the sudden fall in share prices. I’ve absolutely no idea what can have caused it.
Giống như bạn, tôi bối rối khi diễn giải sự sụt giảm giá cổ phiếu. Tôi hầu như không hiểu nổi nguyên nhân là gì.

Nhờ cô giáo chấm điểm giùm, rất mong được mọi người góp ý sửa chữa dùm những chỗ sai, xin cảm ơn trước.

P/s: từ c r a c k bị mã hoá thành các dấu **** để chống phổ biến phần mềm vi phạm bản quyền trên Diễn đàn (cũng như một vài từ nhạy cảm khác).
 
Q

quyetxd

Guest
Em vào test thử cái (không xem đáp án của ai khi đang cùng viết nha), nhưng không thể hoàn thiện được chỉ được có bằng này:
1- At first sight
2- At a standstill.
3- At sixes and sevens.
4- At least.
5- At most.

8- At all hours.
9- At logger heads.
10- At will.

12- At all costs.
13- At one.
14- At short notice.
15- At the ***** of dawn.
17- At a loose end.
 
Last edited by a moderator:
V

Vô danh

Guest
Em tham gia với cả nhà cho vui nhá .. ..


1. When Richard Burton saw Elizabeth Taylor it was a classic case of love at first sight.
Khi Richard Burton nhìn Elizabeth Taylor, đó là một phong cách cổ điển yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên


2.Traffic was at a standstill this morning because of an accident on the A21.
Giao thông đã bị tắc ngẽn vào sáng nay do một vụ tai nạn trên tuyến A21


3.I’m afraid everything’s at sixes and sevens this week. Both the secretaries are ill and no one knows where anything is.

Tôi sợ tuần mọi thứ sẽ rối tung lên. Cả hai thư ký đều bị ốm và không ai biết một số thứ đang ở đâu cả.

4.The hotel wasn’t that modern, but at least it was cheap and reasonably clean.
Khách sạn ấy không được hiện đại, nhưng ít ra nó vẫn rẻ và sạch sẽ.

6.Mrs. Smith’s daughter is terrible, isn’t he? Out at all hours and never a kind word to anyone.

Con gái bà Smith thật là tệ, phải không nào? Có thể đi ra ngoài vào bất kỳ lúc nào và không bao giờ cư xử tử tế với một ai cả.

7.You should be able to sell your stereo equipment for $200 at a pinch $250
Bạn có khả năng bán dàn âm thanh nổi của bạn với giá 200 USD cùng lắm là 250 USD

8.If you don’t get out at one then I shall have you thrown out.
Nếu cậu không ra ngoài ngay lập tức thì tôi sẽ ném cậu ra.

9.Pamela and David are always at loggerheads. I really can’t imagine why they got married in the first place. They’ve got absolutely nothing in common.
Pamela và David luôn cãi nhau. Tôi thực sự không thể hình dung được tại sao họ lại có thể lấy nhau được. Họ không hề có điểm gì chung cả.
10.A chameleon is a remarkable creature – it is able to change the colour of its skin at will
Tắc kè hoa là một loài sinh vật nổi bật – nó có khả năng thay đổi màu sắc của da mình tùy ý.
11.You can’t expect me to work overtime at short notice such ……! I need to be told at least two days in advance.
Bạn không thể trông đợi tôi làm thêm giờ mà lại thông báo muộn như thế này. Tôi cần được biết trước việc đó ít nhất 2 ngày.


12.I was in a hurry for my train, so I chose a book at ramdom
Tôi đã phải khẩn trương cho chuyến tàu của mình nên tôi chọn một cuốn sách bất kỳ.
13.We must at all costs catch the 7.30 train. Otherwise, we won’t get in the meeting in time.
Bằng mọi giá chúng ta phải bắt kịp tàu lúc 7.30. Nếu không, chúng ta sẽ không có được cuộc gặp gỡ vào lúc đó.

14.It’s difficult to know who’s at fault in the matter. Perhaps we’re all to blame.
Thật khó để biết được ai là người sai trong chuyện này. Có lẽ tất cả chúng ta đều có lỗi.
15.It’s late. I think you’d better go to bed now, darling. Remember, you’ve got to get up at the c rack of dwan tomorrow.
Muộn rồi đấy. Anh nghĩ tốt nhất là em nên hãy đi ngủ bây giờ đi, em yêu. Nhớ rằng sáng sớm mai em còn phải thức dậy đấy.


Vẫn chưa xong mà em buồn ngủ lắm rùi…..
 

visionfield

Thành viên rất triển vọng
Tham gia
18/8/08
Bài viết
28
Điểm thành tích
8
Tuổi
39
Trả bài cô giáo Cá Vàng!

[FONT=&quot]1.When Richard Burton was Elizabeth Taylor it was a classic case of love At first sight[/FONT]
[FONT=&quot]Khi Richard Burton gặp Elizabeth Taylor đó là một tình yêu sét đánh kiểu cổ điển (hơi lủng củng x()[/FONT]
[FONT=&quot]2.Traffic was At a standstill this morning because of an accident on the A21.[/FONT]
[FONT=&quot]Giao thông bị tắc nghẽn vào sáng nay vì một vụ tai nạn trên đường A21.[/FONT]
[FONT=&quot]3.I’m afraid everything’s At sixes and sevens this week. Both the secretaries are ill and no one knows where anything is[/FONT]
[FONT=&quot]Tôi e mọi việc tuần này sẽ trở nên lộn xộn hết.Cả 2 thư ký đều ốm và không ai biết bất cứ thứ gì ở đâu.[/FONT]
[FONT=&quot]4.The hotel wasn’t that modern, but At least it was cheap and reasonably clean[/FONT]
[FONT=&quot]Khách sạn không tiện nghi lắm nhưng ít ra nó cũng rẻ và khá sạch sẽ.[/FONT]
[FONT=&quot]5.I’ve got room in the car for three-four At will[/FONT]
[FONT=&quot]Tôi có chỗ trống trong xe cho từ 3 đến 4 người cũng được.[/FONT]
[FONT=&quot]6.Mrs. Smith’s daughter is terrible, isn’t he? Out At all hours and never a kind word to anyone.[/FONT]
[FONT=&quot]Con gái của cô Smith thật tệ phải không ? Rong chơi suốt và không bao giờ nói được với ai một lời tử tế.[/FONT]
[FONT=&quot]7.You should be able to sell your stereo equipment for $200 At most $250[/FONT]
[FONT=&quot]Em có thể bán thiết bị âm thanh đó giá $200, tối đa là $250.[/FONT]
[FONT=&quot]8.If you don’t get out At a pinch then I shall have you thrown out.[/FONT]
[FONT=&quot]Nếu anh không cút ra ngoài thì cùng lắm là sau đó tôi sẽ thuê ai đó đá anh ra! :cool:[/FONT]:D
[FONT=&quot]9.Pamela and David are always At loggerheads I really can’t imagine why they got married in the first place. They’ve got absolutely nothing in common.[/FONT]
[FONT=&quot]Pamela và David cãi nhau suốt, tôi thực không tưởng tượng nổi là họ lại làm đám cưới.Họ hoàn toàn chẳng có điểm gì chung cả.[/FONT]
[FONT=&quot]10.A chameleon is a remarkable creature – it is able to change the colour of its skin At once[/FONT]
[FONT=&quot]Tắc kè hoa là một sinh vật đặc biệt - nó có thể biến đổi màu da ngay lập tức.
[/FONT]
[FONT=&quot]11.You can’t expect me to work overtime At short notice such At all costs ! I need to be told at least two days in advance.[/FONT]
[FONT=&quot]Anh đừng trông chờ tôi làm thêm giờ mà thông báo muộn thế với bất cứ giá nào ! (?) Tôi cần được thông báo trước ít nhất 2 ngày. ( Câu này cứ mạnh dạn làm và dịch chứ không thấy ổn chị Cá ạ:D)[/FONT]
[FONT=&quot]12.I was in a hurry for my train, so I chose a book At random[/FONT]
[FONT=&quot]Tôi đã vội lên tàu, nên tôi chọn cuốn sách một cách ngẫu nhiên.[/FONT]
[FONT=&quot]13.We must At (the) best catch the 7.30 train. Otherwise, we won’t get in the meeting in time.[/FONT]
[FONT=&quot]Chúng ta tốt nhất nên bắt chuyến tàu lúc 7:30.Nếu không chúng ta sẽ không thể đến buổi gặp mặt đúng giờ.[/FONT]
[FONT=&quot]14.It’s difficult to know who’s At fault in the matter. Perhaps we’re all to blame.[/FONT]
[FONT=&quot]Thật khó để biết ai đã gây ra lỗi trong trường hợp này.Có thể tất cả chúng ta đều phải chịu trách nhiệm.[/FONT]
[FONT=&quot]15.It’s late. I think you’d better go to bed now, darling. Remember, you’ve got to get up At the c rack of dawn tomorrow.[/FONT]
[FONT=&quot]Gìơ muộn rồi anh ạ!Em nghĩ anh nên đi ngủ đi, mai anh còn phải dậy từ sớm đấy! ( sound sweet ? :">)[/FONT]
[FONT=&quot]16.Since it’s his first offence he’ll properly get off with a warning - At most a small fine.[/FONT]
[FONT=&quot]Vì đây là lần đầu vi phạm nội quy nên anh ấy xứng đáng được bỏ qua với lời răn rằng - tốt hơn là không nên thêm nữa! ( câu này với em khó quá )[/FONT]
[FONT=&quot]17.If you are At a loose end this weekend, Joan, why not come over for a meal? It’ll give us a chance to catch up on some gossip.[/FONT]
[FONT=&quot]Nếu em rỗi vào cuối tuần, Joan, sao không đến nhà chị dùng bữa? Chúng ta lại có cơ hội buôn vài chuyện tàm phào cho vui.[/FONT]:D
[FONT=&quot]18.I may be getting on a bit, but I am certainly not At death’s door yet. I hope to live for at least another ten to fifteen years.[/FONT]
[FONT=&quot]Tôi đã thấy khá hơn một chút rồi, ngoài ra tôi chắc mình chưa thể chết được.Tôi nghĩ tôi sẽ sống ít nhất 10 đến 15 năm nữa.[/FONT]
[FONT=&quot]19.When her daughter didn’t come home on the last bus with the other girls, Mrs. Jenkins was At a lost – she was terrified that something dreadful had happened to her.[/FONT]
[FONT=&quot]Khi thấy con gái mình không về nhà trên chuyến xe cuối cùng các bạn, cô Jenkins rất lo lắng - cô sợ rằng một vài chuyện rất xấu đã xảy ra với con gái cô[/FONT]
[FONT=&quot]20.Like you, I am At my wits’ end to explain the sudden fall in share prices. I’ve absolutely no idea what can have caused it.[/FONT]
[FONT=&quot]Cũng như bạn, tôi bối rối khi diễn dải sự sụt giảm của giá cổ phiếu.Tôi hầu như không hiểu nguyên nhân là gì ( Câu dịch này em cọppy nguyên xi của anh Thế Anh :"> )[/FONT]

Sai nhiều chỗ thì chị Cá cũng cố sửa cho em nhé!:x
 
Last edited by a moderator:
G

goldenfish

Guest
Bài số 2

Cảm ơn các bạn đã nhiệt tình hưởng ứng. Cá Vàng sẽ đưa ra ý kiến và cùng thảo luận từng bài một. Tuy nhiên, khi đưa ra ý kiến thì lời giải sẽ có luôn nên chúng ta sẽ chờ thêm một vài ngày nữa sẽ tổng kết để nếu có bạn nào muốn tham gia thì tiếp tục post bài làm nhá.
Tuy nhiên, để không gián đoạn quá lâu thì Cá Vàng sẽ post tiếp bài số 2 để các bạn đã làm xong thì làm tiếp nhá. Bài này cũng là học thành ngữ nhưng cách làm thì khác hẳn. Nào chúng ta tiếp tục nhé. Let's continue.
Bài 2
Ghép thành ngữ từ a đến p với định nghĩa đúng từ 1 đến 16 và tìm thành ngữ hoặc cụm từ tương đương trong tiếng Việt. Nếu có thể hãy đặt một câu cho mỗi thành ngữ để hiểu rõ hơn cách dùng.

Thành ngữ
a. Be an old hand at something

b. Be out of pocket
c.
Break one’s word
d. Bring something to mind

e. Come to a head

f. Come to light

g. Do time

h. Get one’s own back

i. Give someone a black look

j. Give someone the slip

k. Have a good time

l. Have one’s hands full

m. Hold one’s horses

n. Keep on one’s toes

o. Make a scene

p. Put one’s feet up


Định nghĩa


  1. be in prison
  2. enjoy oneself
  3. be experienced
  4. have one’s revenge
  5. quarrel in public, have a row
  6. look angrily at someone
  7. lose money over something
  8. remain alert
  9. reach a crisis
  10. wait, be patient
  11. not keep a promise
  12. become known
  13. relax
  14. recall, remember some thing
  15. be very busy
  16. escape from some one (e.g. the police)
 
Last edited by a moderator:

dudu28

Thành viên mới
Tham gia
21/2/09
Bài viết
3
Điểm thành tích
3
Cho em nộp bài với ạ. Em cố gắng lắm mà chẳng biết đúng được mấy câu. Chị cá chấm bài của em đi nhé!

1.When Richard Burton was Elizabeth Taylor it was a classic case of love at first sight
Khoảnh khắc Richard Burton gặp Elizabeth Taylor là khoảnh khắc của một tình yêu sét đánh kinh điển.
2.Traffic was at a standstill this morning because of an accident on the A21.
Sáng nay giao thông bị tắc nghẽn vì một vụ tai nạn ở A21
3.I’m afraid everything’s at sixes and sevens this week. Both the secretaries are ill and no one knows where anything is
Tôi e là trong tuần này mọi thứ sẽ bị rối tung lên. Cả hai thư ký đều đang bị ốm và không ai biết được điều gì đang xảy ra cả.
4.The hotel wasn’t that modern, but at (the) best it was cheap and reasonably clean
Khách sạn này không hiện đại nhưng tuyệt nhất là nó rẻ và tương đối sạch sẽ
5.I’ve got room in the car for three-four at most
Tôi có một phòng trên xe dành cho nhiều nhất là 3-4 người
6.Mrs. Smith’s daughter is terrible, isn’t she? Out at all hours and never a kind word to anyone.
Con gái của bà Smith thật tệ đúng không? Lêu lổng và chẳng bao giờ nói được lời nào tử tế.
7.You should be able to sell your stereo equipment for $200 at a pinch $250
Bạn có thể bán bộ dàn âm thanh nổi của bạn với giá khoảng $200 đến $250
8.If you don’t get out at once then I shall have you thrown out.
Nếu anh không bước ra ngay lập tức thì tôi sẽ tống cổ anh ra.
9.Pamela and David are always at loggerheads I really can’t imagine why they got married in the first place. They’ve got absolutely nothing in common.
Pamela và David luôn bất hòa. Tôi thật sự không tưởng tượng nổi tại sao họ lại kết hôn. Họ chẳng có gì tương đồng cả.
10.A chameleon is a remarkable creature – it is able to change the colour of its skin at will
Tắc kè hoa là một sinh vật đặc biệt, nó có thể thay đổi màu da theo ý muốn
11.You can’t expect me to work overtime at short notice such ……! I need to be told at least two days in advance.
Cô không thể đòi hỏi tôi sẽ làm việc ngoài giờ mà lại thông báo muộn như thế này. Tôi cần được thông báo trước ít nhất là 2 ngày.
12.I was in a hurry for my train, so I chose a book at random
Tôi đã quá vội vàng với chuyến tàu của mình nên tôi đặt chỗ ngẫu nhiên.
13.We must at all costs catch the 7.30 train. Otherwise, we won’t get in the meeting in time.
Bằng mọi giá chúng ta phải bắt được chuyến tàu lúc 7.30. Nếu không, chúng ta sẽ không thể tham gia cuộc họp đúng giờ được (mà em nghĩ là on time chứ nhỉ?)
14.It’s difficult to know who’s at fault in the matter. Perhaps we’re all to blame.
Thật khó mà biết được ai đã có lỗi trong chuyện này. Có lẽ cả hai chúng ta đều phải chịu trách nhiệm.
15.It’s late. I think you’d better go to bed now, darling. Remember, you’ve got to get up at the ***** of dawn tomorrow.
Muộn rồi đấy, đi ngủ thôi anh yêu. Ngày mai anh còn phải dậy sớm mà. :)

16.Since it’s his first offence he’ll properly get off with a warning - at least a small fine.
Khi phạm tội lần đầu anh ta sẽ dễ dàng bỏ qua những lời cảnh báo – ít nhất là nên có một hình phạt nhẹ.
17.If you are at a loose end this weekend, Joan, why not come over for a meal? It’ll give us a chance to catch up on some gossip.
Joan à, nếu cuối tuần này em rỗi sao không đến nhà anh dùng bữa? Đó là cơ hội để chúng ta tám chuyện mà.
18.I may be getting on a bit, but I am certainly not at death’s door yet. I hope to live for at least another ten to fifteen years.
Em đã khá hơn một chút rồi, em chưa chết được đâu. Em sẽ sống ít nhất 10 đến 15 năm nữa kia.
19.When her daughter didn’t come home on the last bus with the other girls, Mrs. Jenkins was at a lost – she was terrified that something dreadful had happened to her.
Khi con gái bà ấy không về nhà trên chuyến xe buýt cùng những cô gái khác. Bà Jenkin đã hoảng hốt – Bà sợ rằng có chuyện gì xấu xảy ra với cô ấy.
20.Like you, I am at one’s wits’ end to explain the sudden fall in share prices. I’ve absolutely no idea what can have caused it.
Tôi cũng như cậu thôi, thật khó mà giải thích sự giảm giá đột ngột của cổ phiếu. Tôi hầu như không hiểu tại sao lại thế nữa.
 
G

goldenfish

Guest
Đáp án và chữa Bài 1

Đáp án bài số 1 nào.
1- at first sight (it was love from the first moment they saw each other)
2- at a standstill (not moving)
3- at sixes and sevens (confused and muddled)
4- at least (if nothing else)
5- at a pinch (if necessary but with some difficulty)
6- at all hours (all the time)
7- at best (the best price the person could get)
8- at once (immediately)
9- at loggerheads (always quarrel)
10- at will (whenever it wants)
11- at such short notice (with such little advance warning)
12- at random (without choosing carefully or deliberately)
13- at all costs (without fail)
14- at fault (It is difficult to know who is to blame)
15- at the c r a c k of dawn (very early)
16- at most (the worst or most severe punishment will be a small fine)
17- at a loose end ( (if you are free, you have nothing to do this weekend)
18- at death's door (Seriously ill, about to die)
19- at her wit's end ( She was in such a state of anxiety that she did not know what to do)
20- at a loss (unable to explain the sudden fall in share price)

@all:
1. Khi post bài này mình đã gõ nhầm từ “saw” thành từ “was” khiến cho câu khó hiểu và một số bạn dịch không xuôi. Thành thật xin lỗi các bạn. Tuy nhiên, mình thấy các bạn đoán và dịch vẫn rất tài. Hi
2. câu 11 hầu hết các bạn đều chọn đúng thành ngữ nhưng lại không biết cách đặt vị trí từ. Mỗi câu chỉ điền một thành ngữ và câu 11 thì từ such sẽ đứng giữa chữ at và chữ short notice. Từ “such” thường đứng trước một cụm danh từ (được tạo bởi một tính từ đứng trước một danh từ) để bổ nghĩa cho tính từ đứng trước danh từ đó và nó có nghĩa là thật là hay đến vậy. “At such (a) short notice” có nghĩa là “thông báo gấp/muộn vậy”.
3. Câu 16: từ “fine” có nhiều nghĩa và trong câu này nó có nghĩa là hình phạt.
5. I’ve got room in the car for three-four at a pinch
Tôi đã có phòng trong xe với nhiều nhất là 3 hay 4 chỗ (câu này khó dịch quá)
12. I was in a hurry for my train, so I chose a book at random
Tôi đã rất vội với chuyến tàu vì vậy tôi đặt chỗ một cách ngẫu nhiên
15. It’s late. I think you’d better go to bed now, darling. Remember, you’ve got to get up At the c rack of dawn tomorrow.
Đêm đã khuya rồi, tốt nhất là đi ngủ em yêu à. Em nhớ là mai chúng ta phải dậy từ sớm đấy.
16. Since it’s his first offence he’ll properly get off with a warning - at most a small fine.
Kể từ khi mắc lỗi lần đầu anh ấy thực sự bỏ ngoài tai với các răn đe - không hơn một vài điều tốt (câu này dịch khó quá)
Nhờ cô giáo chấm điểm giùm, rất mong được mọi người góp ý sửa chữa dùm những chỗ sai, xin cảm ơn trước.
@ anh TA

Câu 5: room ở đây nghĩa là chỗ không phải là phòng anh ạ và câu này ý của nó là xe có đủ chỗ cho 3 người (ngồi thoải mái) và cùng lắm là 4 người (hơi không thoải mái một chút). Đó là hàm ý của từ at a pinch
Câu 12: chose a book at random nghĩa là chọn bừa một quyển sách chứ không phải là đặt chỗ ạ (khác với từ book dùng dưới dạng động từ thì đúng là có nghĩa là đặt chỗ)
Câu 15: At the c rack of dawn như em đã nói là rất sớm (tờ mờ sáng, sớm tinh mơ, khi trời còn chưa sáng hẳn) chứ không chỉ là sớm ạh :D
Câu 16: vì anh chọn nhầm nghĩa của từ fine nên thấy khó dịch. Em đã đưa nghĩa đúng ở bên trên phần đáp án. Anh thử dịch lại nhé. :D
Em vào test thử cái (không xem đáp án của ai khi đang cùng viết nha), nhưng không thể hoàn thiện được chỉ được có bằng này:
@Quyetxd: hihi, kể cả người khác có post bài của họ rồi thì em cũng có thể tự làm mà, đâu liên quan gì đâu. Mọi người đang cùng học mà nên tinh thần tự giác được tôn vinh tuyệt đối. Hihi. Bài của em còn thiếu một số câu (chắc câu khó quá :D) và sai một số câu. Em thử làm lại một lần nữa nhé và nhớ là làm xong phải dịch sang tiếng Việt đó chứ không chỉ điền đâu. Hihi
Em tham gia với cả nhà cho vui nhá .. ..
3.I’m afraid everything’s at sixes and sevens this week. Both the secretaries are ill and no one knows where anything is.
Tôi sợ tuần mọi thứ sẽ rối tung lên. Cả hai thư ký đều bị ốm và không ai biết một số thứ đang ở đâu cả.
6.Mrs. Smith’s daughter is terrible, isn’t he? Out at all hours and never a kind word to anyone.
Con gái bà Smith thật là tệ, phải không nào? Có thể đi ra ngoài vào bất kỳ lúc nào và không bao giờ cư xử tử tế với một ai cả.
12.I was in a hurry for my train, so I chose a book at ramdom
Tôi đã phải khẩn trương cho chuyến tàu của mình nên tôi chọn một cuốn sách bất kỳ.
Vẫn chưa xong mà em buồn ngủ lắm rùi…..
@Người không tên: lần sau nhớ làm bài vào lúc tỉnh táo nhé để làm hết bài, không được bỏ dở thế :D

Câu 3: where anything is không phải là “một số thứ đang ở đâu” mà là “cái gì ở chỗ nào”
Câu 6: Out at all hours không phải là “có thể đi ra ngoài bất kỳ lúc nào” mà là “lúc nào cũng thấy ở ngoài đường” (cách nói phóng đại)
Câu 12: to be in a hurry nên dịch là “đang vội” chứ không phải là “phải khẩn trương” (dù hàm ý là vậy) :D
@ Visionfield và dudu28: ngày mai sẽ đưa hai bạn lên thớt:D. Đùa thui. Hôm nay bùn ngủ quá rồi. Mai sẽ chữa bài của hai bạn nhé. Hai bạn cứ làm bài số 2 trước đi:D. Tks
 
Last edited by a moderator:

Sharon

Thành viên có triển vọng
Tham gia
23/3/09
Bài viết
5
Điểm thành tích
1
Tuổi
35
Em nộp bài 2, chị cá vàng check cho em nhá

a.3 - Be on old hand at something --> be experienced
b.7 - Be out of pocket --> lose money over something
c.11 - Break one's word --> not keep a promise
d.14 - Bring something to mind --> remember, recall something
e.9 - Come to a head --> reach a crisis
f.12 - Come to light --> become known
g.1 - Do time --> be in prison
h.4 - Get one's own back --> have one's revenge
i.6 - Give someone a black look --> look angrily at someone
j.16 - Give someone the slip --> Escape from someone
k.2 - Have a good time --> enjoy oneself
l.15 - Have one's hands full --> be very busy
m.10 - Hold one's horses --> wait, be patient
o.8 - Keep on one's toes --> remain alert
p.5 - Make a scene --> quarrel in public, have a row
q.13 - Put one's feet up --> relax

Bài này chị cá cho khoai thế, không biết là đúng được bao nhiêu phần trăm đây
 

Sharon

Thành viên có triển vọng
Tham gia
23/3/09
Bài viết
5
Điểm thành tích
1
Tuổi
35
Chị goldfish thân mến,
Em có một ý kiến nho nhỏ như thế này ạ, những bài tập giống như bài 1, em thấy khá khó và cũng có nhiều từ và thành ngữ rất mới. Chính vì vậy nếu cho nhiều câu cùng một lúc thì cũng khó cho người làm bài, khó cho mọi người theo dõi và khó cả cho chị khi chữa đáp án cho mọi người. Thú thật là ban đầu em thấy rất hoảng vì dài và nhiều chữ quá. Theo ý kiến riêng của em thì với loại bài tập đó, mỗi lần chỉ nên đưa ra 5-10 câu thôi thì sẽ dễ làm, dễ theo dõi, dễ tiếp thu, và dễ nhớ bài để áp dụng hơn ạ.
Thân.
 
G

goldenfish

Guest
Chị goldfish thân mến,
Em có một ý kiến nho nhỏ như thế này ạ, những bài tập giống như bài 1, em thấy khá khó và cũng có nhiều từ và thành ngữ rất mới. Chính vì vậy nếu cho nhiều câu cùng một lúc thì cũng khó cho người làm bài, khó cho mọi người theo dõi và khó cả cho chị khi chữa đáp án cho mọi người. Thú thật là ban đầu em thấy rất hoảng vì dài và nhiều chữ quá. Theo ý kiến riêng của em thì với loại bài tập đó, mỗi lần chỉ nên đưa ra 5-10 câu thôi thì sẽ dễ làm, dễ theo dõi, dễ tiếp thu, và dễ nhớ bài để áp dụng hơn ạ.
Thân.
Sharon (Stone :D) thân mến. Mới học thì đúng là thấy bài đó khó thật. Hì. Chính vì sợ mới học làm bài đó khó quá nên chị đã phải dịch các thành ngữ luôn sang tiếng Việt để mọi người dễ làm hơn:"> (Nguyên bản gốc bài đó là người học phải tự tìm nghĩa của thành ngữ đó. hihi). Còn việc chia nhỏ bài ra thì chị rất ủng hộ (giống như mỗi ngày ta chỉ học 5 từ mới thôi ý, viết ra giấy dán quanh nhà:p) nhưng có một điểm khó là chị không được rảnh lắm nên không vào post bài và chữa bài thường xuyên được. Thông thường thì post bài xong phải đến cuối tuần chị mới rảnh để vào post đáp áp và chữa bài. Nghĩa là phải một tuần sau chị với chữa được (nếu cuối tuần đó mà bận thì có khi phải thêm một tuần nữa. Hihi) nên nếu chỉ post 5 đến 10 câu cho một tuần thì có thể là hơi ít nhỉ. Mọi người có thể tự chia nhỏ được không, nghĩa là mỗi ngày làm một số câu rùi post dần lên. Với bài 1, một số bạn chưa làm hết khi chữa bài chị cũng đề nghị làm tiếp mà. Vì là học online nên tinh thần tự giác là chính mà, nếu ai chưa làm xong thì chưa xem bài đáp áp vội mà cứ làm hết rùi hãy xem. Hihi. Chị sẽ cố gắng đọc và nhận xét hết từng bài (Cái này nói oai tí. Chưa chắc bài chữa của chị đã hay bằng ý kiến của các học viên khác đâu. Hihi)
Rất hoan nghênh các ý kiến đóng góp của các thành viên =D> để lớp học thực sự hiệu quả và thu hút được nhiều học viên.x(
 

dudu28

Thành viên mới
Tham gia
21/2/09
Bài viết
3
Điểm thành tích
3
Dudu nộp bài

Chị cá vàng ơi! Sao chị không chữa bài của em? Làm sai nhiều quá nên chị không thèm sửa nữa à?
Vậy em nộp bài 2 nè (học trò không thông minh nhưng "tương đối chăm chỉ" :D của cô cá vàng - hi vọng lần này sai ít hơn :D)

a. Be an old hand at something => giàu kinh nghiệm <= 3. be experienced
b. Be out of pocket
=>Rỗng túi <= 7. lose money over something
c. Break one’s word
=>Không giữ lời <= 11. not keep a promise
d. Bring something to mind
=>gợi nhớ lại <= 14. recall, remember some thing
e. Come to a head
=> bị khủng hoảng <= 9. reach a crisis
f. Come to light
=>trở nên thông thái <= 12. become known
g. Do time
=>vào tù, ở tù <= 1. be in prison
h. Get one’s own back
=> trả được thù <= 4. have one’s revenge
i. Give someone a black look =>nhìn ai bằng ánh mắt giận dữ <= 6. look angrily at someone
j. Give someone the slip
=>sự lẩn trốn <= 16. escape from some one (e.g. the police)
k. Have a good time
=>thư giãn <= 13. relax
l. Have one’s hands full =>bận rộn <= 15. be very busy
m. Hold one’s horses
=>bình tĩnh, đừng vội <= 10. wait, be patient
n. Keep on one’s toes
=> cảnh giác cao độ <= 8. remain alert
o. Make a scene
=> gây tranh cãi, gây rối trật tự công cộng <= 5. quarrel in public, have a row
p. Put one’s feet up => yêu bản thân <= 2. enjoy oneself

Chị cá vàng chấm bài giùm em nhé . Cảm ơn chị nhiều:x
 
Last edited by a moderator:
G

goldenfish

Guest
Chữa tiếp bài 1

Sorry mọi người vì hứa hôm qua chữa nốt bài 1 mà hôm nay mới chữa được:">
5.I’ve got room in the car for three-four At will
Tôi có chỗ trống trong xe cho từ 3 đến 4 người cũng được.
16.Since it’s his first offence he’ll properly get off with a warning - At most a small fine.
Vì đây là lần đầu vi phạm nội quy nên anh ấy xứng đáng được bỏ qua với lời răn rằng - tốt hơn là không nên thêm nữa! ( câu này với em khó quá )
20.Like you, I am At my wits’ end to explain the sudden fall in share prices. I’ve absolutely no idea what can have caused it.
Cũng như bạn, tôi bối rối khi diễn dải sự sụt giảm của giá cổ phiếu.Tôi hầu như không hiểu nguyên nhân là gì ( Câu dịch này em cọppy nguyên xi của anh Thế Anh
@Visionfield: Nhìn chung em dịch khá lắm. (Có em với dudu28 dịch “love at first sight là “tình yêu sét đánh” thôi. Đây mới là thành ngữ của Việt Nam, còn “Tình yêu từ cái nhìn đầu tiên” là dịch nguyên si từ tiếng Anh sang :D). Tuy nhiên vẫn còn một số câu sai. Em xem lại đáp án nhé.
Câu 5: câu này điền at will thì không đúng và nghĩa của at will cũng không phải là cũng được mà là tùy ý em à.
Câu 16: như chị nói trong phần đáp án là “fine” có nghĩa là hình phạt nên hàm ý của câu này là vì mắc lỗi lần đầu nên anh ấy có thể được tha chỉ bị cảnh cáo thôi, cùng lắm là một hình phạt nhẹ nhàng.
Câu 20: học online nên phải tự giác làm bài nhé, không được coi ké bài người khác. :D
12.I was in a hurry for my train, so I chose a book at random
Tôi đã quá vội vàng với chuyến tàu của mình nên tôi đặt chỗ ngẫu nhiên.
13.We must at all costs catch the 7.30 train. Otherwise, we won’t get in the meeting in time.
Bằng mọi giá chúng ta phải bắt được chuyến tàu lúc 7.30. Nếu không, chúng ta sẽ không thể tham gia cuộc họp đúng giờ được (mà em nghĩ là on time chứ nhỉ?)
16.Since it’s his first offence he’ll properly get off with a warning - at least a small fine.
Khi phạm tội lần đầu anh ta sẽ dễ dàng bỏ qua những lời cảnh báo – ít nhất là nên có một hình phạt nhẹ.
Dudu28 ơi. Chị gọi em là Đu Đủ nhá :D
Em có cách dịch khá ấn tượng, một số câu nghe thuần Việt hơn cách dịch của chị rất nhiều, chị học được vài điều từ cách dịch của em đó. Hihi
Câu 12: book ở đây là danh từ có nghĩa là quyển sách em ạ. Nếu là động từ thì mới có nghĩa là đặt chỗ trước, đặt vé trước.
Câu 13: Về thắc mắc của em về từ in time và on time, chị trích giải thích từ Wikipedia
in time (adverb)

  • At or before the time assigned.
If I don't leave now, I won't get to work in time.

  • Sufficiently early (for something).
You've got here in time for tea — I was just making some.

  • As time passes.
In time, it got easier to deal with her death.

  • In the correct tempo (for a piece of music).
Adverb
on time (not comparable)

The train arrived on time for the first time this week.
Như vậy tức là hai từ này có nghĩa gần giống nhau và đều có thể dịch là kịp giờ, đúng giờ. Tuy nhiên khi phân biệt sự khác nhau căn bản thì có thể hiểu là in time có nghĩa là đúng giờ (trước hoặc tại thời điểm yêu cầu) đến giờ G thì đã có mặt ở đó rồi, còn on timekịp giờ nghĩa là có thể đến muộn hơn giờ quy định một chút nhưng vẫn chấp nhận được. Ví dụ, khi đi thi thì quy định là 7h vào phòng thi và thí sinh không được đến muộn quá 10 phút (hoặc sau khi đã bóc đề). Như vậy, nếu thí sinh đến vào lúc 7h5p (sau giờ quy định là 7h nhưng trước giờ khóa là 7h10) thì vẫn được chấp nhận và thí sinh đó được gọi là đến kịp giờ (on time).
Câu 16: hơi lủng củng em nhỉ, thiếu logic nữa :D. Xem lại nhé.

Vậy là xong bài 1 nhá. Tiếp bài 2 đi nào các bạn ui
@Levinhxd: thấy em vào hô làm bài đầu tiên mà chờ mãi chả thấy bài đâu :D. Chạy mất tiêu là sao?
@Anh Thế Anh: phấn đấu là học viên già nhất nhưng nộp bài sớm nhất mà được mỗi bài đầu :D. Bài 2 cũng thấy anh lặn luôn cùng cô Cá Vàng nào rồi àh

 

Top