GREE-KWI: TÍNH ƯU VIỆT CÔNG NGHỆ KWI TRONG NGÀNH DỆT NHUỘM

KwiGree

Thành viên sắp được phong Thành viên Năng động
Tham gia
5/12/20
Bài viết
47
Điểm thành tích
6
Tuổi
31
Nơi ở
Thành phố Hồ Chí Minh
GREE là chi nhánh độc quyền của Tập đoàn KWI tại Việt Nam phân phối các thiết bị tích hợp keo tụ tạo bông, lắng và lọc của KWI dùng trong xử lý nước tại thị trường Việt Nam, Lào, Campuchia. Tập đoàn KWI là một trong những nhà tiên phong trong công nghệ MDAF trên thế giới. Được thành lập từ năm 1949 bởi tiến sỹ Milos Krofta, hiện nay KWI có hơn 17 chi nhánh toàn cầu và hơn 4700 hệ thống đã ứng dụng thành công trên 77 quốc gia.

Dự án KWI đã thực hiện thành công ở Việt Nam như: Nhà máy giấy Watten Vietnam công suất 2400 m3/ngày, Nhà máy giấy Vina Kraft Bình Dương công suất 13000 m3/ngày, Nhà máy giấy NTPM Vietnam công suất 3800 m3/ngày, Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương công suất 480 m3/ngày, Nhà máy hải sản Thu Trọng 1 công suất 400 m3/ngày.

GREE xin giới thiệu,

Sau quá trình vận hành thành công tại các nhà máy dệt nhuộm lớn phía Nam như: Công Ty TNHH Chyangsheng Việt Nam, Công Ty TNHH Dongjin Textile Vina, Khu Công Nghiệp Lê Minh Xuân,...cùng với kinh nghiệm hơn 4700 dự án trên toàn thế giới trong vấn đề xử lý ô nhiễm Độ Màu, COD, TSS,... Công nghệ KWI chính là giải pháp tuyệt vời giúp các chủ đầu tư tiết kiệm diện tích, tới ưu hóa chi phí hóa chất, nhân công khi nó tích hợp nhiều tính năng ưu việt so với công nghệ truyền thống như:

TT


HẠNG MỤC


CÔNG NGHỆ KWI


CÔNG NGHÊ HÓA LÝ TRUYỀN THỐNG

1

Quá trình xử lý

Kết hợp cả quá trình keo tụ tạo bông và lắng, tuyển nổi và cô đặc bùn trong một thiết bị duy nhất. Không cần bể keo tụ bông.


Hóa chất được châm trực tiếp vào ống dẫn nước thải đầu vào và được khuấy trộn bằng vi bọt khí.

Các quá trình xử lý (keo tụ, tạo bông, lắng, tuyển nổi) thường được xây dựng tách riêng ra từng bể, mỗi bể đảm nhiệm một chức năng khác nhau, không tích hợp vào 1 thiết bị.

Hóa chất châm vào bể keo tụ, tạo bông xây dựng riêng, không châm trực tiếp vào đường ống, sử dụng motor để khuấy trộn.





2





Cấu tạo và tính linh hoạt

Vật liệu: Inox hoặc thép

Bể cấu tạo bằng inox hoặc thép chất lượng cao, thiết kế đẹp, chắc chắn. Bể thiết kế thành các thành các phần ghép lại với nhau. Linh hoạt trong vận chuyển và lắp đặt, dễ dàng thay đổi công năng của thiết bị.

Vật liệu: Bê tông cốt thép

Bể thường được xây dựng bằng bê tông cốt thép, cố định ở 1 vị trí nên không có khả năng linh hoạt trong việc di chuyển, tái sử dụng ở vị trí khác khi có nhu cầu chuyển đổi chức năng

3

Diện tích sử dụng

Với công suất 2500 m3/ngày

Thiết bị xử lý có diện tích là: D5500 (mm) x H1000 (mm) tương đương 24 m2
Nhỏ hơn khoảng ~ 5 lần so với công nghệ truyền thống. Tiết kiệm chi phí đầu tư và lắp đặt

Với công suất 2500 m3/ngày

Cụm xử lý hóa lý có diện tích tính toán khoảng ~ 110 m2
Diện tích sử dụng rất lớn. Tốn kém chi phí đầu tư và xây dựng.

4

Hiệu suất xử lý

Hiệu suất xử lý cao:
TSS 95% - 99%, COD 80%, độ màu 82%

Hiệu suất xử lý thấp:
TSS 91%, COD 76%, độ màu là 69%
(Dựa trên số liệu tại trạm XLNT KCN Lê Minh Xuân








5








Lượng bùn sinh ra

Bùn sau xử lý đạt được nồng độ cao từ 3-5% cao hơn công nghệ truyền thống đến 4-5 lần. Giúp giảm chi phí xử lý bùn xuống 4-5 lần so với truyền thống.

Lượng bùn sinh ra khoảng 16 m3/ngày (với công suất trạm xử lý 1200 m3/ngày tại nhà máy Dệt nhuộm Dongjin)

Khối lượng bùn sau khi ép sẽ ít hơn so với công truyền thống do ít tốn hóa chất.

Bùn sau xử lý thường có nồng độ thấp < 1,0% chi phí xử lý bùn rất cao, rất tốn kém.




Lượng bùn sinh ra khoảng 65 m3/ngày (với công suất trạm xử lý 1200 m3/ngày tại nhà máy Dệt nhuộm Dongjin)

Khối lượng bùn sau khi ép sẽ lớn hơn công nghệ KWI do sử dụng nhiều hóa chất hơn, khối lượng hóa chất được thêm vào nước thải sẽ làm tăng thêm khối lượng bùn cần xử lý.

6



Tích hợp công nghệ vi bọt vào quá trình xử lý nước

Ứng dụng hệ thống tạo vi bọt khí (ADR) có kích thước 40-100 micro nên khả năng dính bám cặn lơ lửng trong nước nổi lên bề mặt rất tốt, hầu như không còn cặn lơ lửng trong nước sau xử lý.





Không có công nghệ vi bọt

7


Chi phí hóa chất vận hành (công đoạn xử lý hóa lý

Thấp, khoảng 3.200 VNĐ/m3 .
(Vận hành thực tế thiết bị KWI tại nhà máy Dệt nhuôm Dongjin tại Đồng Nai).

Cao, khoảng 9.878 VNĐ/m3.
(Theo số liệu thực tế vận hành tại trạm xử lý nước thải nhà máy Dệt nhuôm Dongjin tại Đồng Nai).



1609139425248.png

Hình 1: Bùn tuyển nổi dày và cô đặc trên bề mặt là đặc trưng của thiết bị KWI, tiết kiệm chi phí xử lý bùn, tiết kiệm diện tích, tích hợp 5 quá trình trong 1 thiết bị MNC (keo tụ, tạo bông, lắng, xử lý vi sinh và cô đặc bùn)

1609139439079.png

Hình 2 và 3: Chất lượng nước trước và sau xử lý.


*Video Clip MNC6 vận hành xử lý nước thải dệt nhuộm tại khu công nghiệp:

https://www.youtube.com/watch?v=1jSHOSI4who

Nếu Anh/ Chị đang quan tâm hay đang cần 1 công nghệ xử lý nước Tiên tiến hiện đại - Hiệu quả - Chi phí đầu tư vừa phải cho dự án của mình. Anh/ Chị liên hệ với chúng tôi để đăng ký vận hành thử nghiệm hoặc đi tham quan dự án thực tế. Chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ công nghệ để tìm giải pháp hiệu quả nhất cho dự án của mình.

Để được tư vấn và biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ: CÔNG TY MÔI TRƯỜNG TẦM NHÌN XANH (GREE)
Địa chỉ: 100-102 Điện Biên Phủ, P. Đa Kao, Q.1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028)38279706 - 0981687909
Email: kinhdoanh@gree-vn.com
Website: http://www.gree-vn.com/thietbi.htm
Facebook: https://www.facebook.com/KWI.Vietnam
---------------------------
Xem thêm về Công nghệ xử lý nước thải của công ty môi trường KWI
Tag: Công ty môi trường, xử lý nước thải, xử lý khí thải
 

Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD

Các bài viết mới

Top