Câu hỏi: Bộ Tài chính vui lòng hướng dẫn rõ hơn về việc thể hiện nội dung trên Mẫu 03.a/TT và Mẫu 03.c/TT theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021.
Ví dụ: Hợp đồng ký lần đầu giá trị là 3 tỷ, sau đó ký phụ lục hợp đồng điều chỉnh giá trị, trong đó phát sinh giảm trong hợp đồng là 500tr, phát sinh tăng ngoài hợp đồng 500 tr, vậy khi thể hiện khối lượng trên Mẫu 03.a/TT (cột số 9) ghi giá trị hợp đồng là 3 tỷ như ban đầu hay là trừ đi phần phát sinh giảm chỉ ghi là 2 tỷ 5 và Mẫu 03.c/TT là 500tr.
Do không có hướng dẫn cụ thể nào về phần thể hiện này và mỗi chỗ kiểm tra lại khác nhau, nên cần sự hướng dẫn từ Bộ. Cám ơn rất nhiều.
Trả lời:
Tại điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2024 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công, quy định Hồ sơ thanh toán đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện thông qua hợp đồng gồm:
“- … Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT);
– Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu trong trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu (Mẫu số 03.c/TT)”.
Căn cứ quy định trên, mẫu số 03.a/TT của Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 sử dụng đối với phần khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng; trường hợp ký phụ lục hợp đồng điều chỉnh giảm thì sử dụng Mẫu số 03.a/TT đối với phần khối lượng công việc đã hoàn thành theo hợp đồng sau khi điều chỉnh giảm.
Đối với phần khối lượng phát sinh tăng ngoài hợp đồng ban đầu (đã ký phụ lục hợp đồng điều chỉnh tăng) thực hiện theo Mẫu số 03.c/TT của Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021.
Bộ Tài chính có ý kiến trả lời để Quý Độc giả biết và thực hiện theo đúng quy định./.
Ví dụ: Hợp đồng ký lần đầu giá trị là 3 tỷ, sau đó ký phụ lục hợp đồng điều chỉnh giá trị, trong đó phát sinh giảm trong hợp đồng là 500tr, phát sinh tăng ngoài hợp đồng 500 tr, vậy khi thể hiện khối lượng trên Mẫu 03.a/TT (cột số 9) ghi giá trị hợp đồng là 3 tỷ như ban đầu hay là trừ đi phần phát sinh giảm chỉ ghi là 2 tỷ 5 và Mẫu 03.c/TT là 500tr.
Do không có hướng dẫn cụ thể nào về phần thể hiện này và mỗi chỗ kiểm tra lại khác nhau, nên cần sự hướng dẫn từ Bộ. Cám ơn rất nhiều.
Trả lời:
Tại điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2024 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công, quy định Hồ sơ thanh toán đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện thông qua hợp đồng gồm:
“- … Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT);
– Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu trong trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu (Mẫu số 03.c/TT)”.
Căn cứ quy định trên, mẫu số 03.a/TT của Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 sử dụng đối với phần khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng; trường hợp ký phụ lục hợp đồng điều chỉnh giảm thì sử dụng Mẫu số 03.a/TT đối với phần khối lượng công việc đã hoàn thành theo hợp đồng sau khi điều chỉnh giảm.
Đối với phần khối lượng phát sinh tăng ngoài hợp đồng ban đầu (đã ký phụ lục hợp đồng điều chỉnh tăng) thực hiện theo Mẫu số 03.c/TT của Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021.
Bộ Tài chính có ý kiến trả lời để Quý Độc giả biết và thực hiện theo đúng quy định./.
Nguồn: mof.gov.vn
Bàn thêm: Đó các bạn nhé, khi nghiên cứu phần mềm Quyết toán GXD chúng tôi đã nghiên cứu rất kỹ các quy định, lập trình thuật toán để phần mềm phân loại chính xác. Vấn đề này có thể hiểu sâu thêm bằng suy luận loại trừ như sau: Phát sinh ngoài hợp đồng đưa vào 03.c, không đưa vào 03.a. Bởi vì cứ ký Phụ lục phát sinh mà đưa vào 03.a hết thì chẳng bao giờ dùng đến 03.c cả.