Lịch sử hình thành nghề Quantity Surveyor bài đọc thêm song ngữ Anh-Việt dành cho các Kỹ sư QS GXD

nguyentheanh

Tác giả Dự toán GXD
Thành viên BQT
Tham gia
6/7/07
Bài viết
4.611
Điểm thành tích
113
Website
giaxaydung.vn
Lịch sử hình thành nghề Kỹ sư QS Quantity Surveyor. Vừa học tiếng Anh chuyên ngành vừa tìm hiểu thêm về chuyên môn QS bạn nhé.

Nhiều công ty tại Việt Nam gọi Kỹ sư QS là Kỹ sư Khối lượng. Nhưng thực tế Kỹ sư QS tại Việt Nam hiện nay đảm nhiệm nhiều công việc đa năng hơn. Dịch Kỹ sư QS là Kỹ sư Quản lý chi phí xây dựng thì phù hợp hơn. Cũng cần phân biệt với Kỹ sư Quản lý chi phí xây dựng với Kỹ sư Định giá. Kỹ sư định giá hiện nay ở ta phải có chứng chỉ hành nghề, cũng làm lập và quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nhưng ở vai trò của Tư vấn. Còn Kỹ sư Quản lý chi phí xây dựng ở đây tôi muốn chỉ là Kỹ sư QS của Nhà thầu xây lắp (xây dựng hoặc lắp đặt).

Các bạn cùng học về nghề QS qua các đoạn dịch song ngữ dưới đây nhé.

lich-su-hinh-thanh-nghe-ky-su-QS-1.jpg

lich-su-hinh-thanh-nghe-ky-su-QS-2.jpg

- The Quantity Surveying profession has its root in Britain during the 17th century although the earliest recorded firm, Henry Cooper and Sons of Reading was established in 1785. The first recorded use of the term “quantity surveyor” was in 1858.
Nghề QS có nguồn gốc từ Anh Quốc từ thế kỷ 17, mắc dù trước đó đã có những hãng QS được ghi nhận, Henry Cooper and Sons of Reading đã được thành lập vào năm 1785. Bản ghi đầu tiên sử dụng thuật ngữ “quantity surveyor” được ghi nhận là vào năm 1858.

EARLY DAYS - BUỔI BAN ĐẦU (HAY THUỞ HỒNG HOANG)

Clients or building owner employed architects were employed to design and erect buildings
Khách hàng (còn gọi là Chủ đầu tư, Chủ công trình) thuê các Kiến trúc sư thiết kế và xây dựng công trình

Architects employed master craftsmen to carry out work in each trade
Các Kiến trúc sư sử dụng các chủ thầu xây dựng để thực hiện công việc trong mỗi giao dịch

Costs were not agreed at initial stage and craftsmen submitted accounts on completion of work
Các chi phí không được thống nhất từ sớm (ở giai đoạn đầu), mà chủ thầu xây dựng chỉ được nhận tiền công sau khi hoàn thành công việc.

Nếu các bạn thích học tiếp thì like và share nhiệt tình trên fb ủng hộ tác giả nhé. (Còn tiếp)

Khóa Kỹ sư QS GXD tại Hà Nội, tp Hồ Chí Minh, Đà Nẵng học tại Công ty Giá Xây Dựng là tốt nhất, hãy liên hệ Ms Thu An 0985 099 938.
 

nguyentheanh

Tác giả Dự toán GXD
Thành viên BQT
Tham gia
6/7/07
Bài viết
4.611
Điểm thành tích
113
Website
giaxaydung.vn
In time - vào thời đó
Master craftsmen engaged measurers or surveyors to prepare accounts
Các chủ thầu xây dựng tham gia đo đạc hoặc khảo sát để chuẩn bị bảng kê công việc cần làm

lich-su-hinh-thanh-nghe-ky-su-QS-3.jpg

lich-su-hinh-thanh-nghe-ky-su-QS-4.jpg

Disagreements arose as quantities claimed far exceeded the measured finished work
Những bất đồng nảy sinh khi khối lượng dự toán khác xa khối lượng công việc đã hoàn thành được nghiệm thu

Architects engaged their own measurers to contest the claims of the master craftsmen
Các kiến trúc sư đã sử dụng cách xác định của riêng họ để không thừa nhận yêu cầu của các chủ thầu xây dựng

CONTRACT SYSTEM - HỆ HỢP ĐỒNG
Building owners had their work executed under contract. Tenders were called for before work was undertaken. Contract sums therefore had to be agreed before work commenced on site.
Chủ đầu tư công trình phải thực hiện công việc của họ bằng hợp đồng ký giữa 2 bên. Nhà thầu được mời tới ký hợp đồng trước khi công việc được thực hiện. Do đó số tiền để thực hiện hợp đồng phải được thỏa thuận trước khi công việc được bắt đầu tại công trường.

Vocabulary:
Master craftsmen: các chủ thầu xây dựng
disagreements: những bất đồng, bất đồng ý kiến
claimed: yêu cầu bồi thường, kêu nài
Building owners: chủ công trình, chủ đầu tư công trình

Các phần dịch của tôi có thể chưa chuẩn, mong các bạn đọc tham khảo và góp ý giúp tôi.
 

Top