Lập Báo cáo Kinh tế kỹ thuật của dự án mua sắm trang thiết bị (không gồm xây dựng) sử dụng vốn NN

HLThu

Thành viên mới
Tham gia
4/9/08
Bài viết
3
Điểm tích cực
0
Điểm thành tích
1
Xin chào toàn thể diễn đàn!
Hiện tại mình đang được cơ quan giao cho phụ trách một dự án về mua sắm trang thiết bị sử dụng vốn NN, Tổng mức dự kiến khoảng tên 3 tỷ dồng. Từ trước mình đã làm một số dự án về đầu tư công rồi, tuy nhiên các dự án trước đây đều có hai phần rõ ràng đó là xây dựng và thiết bị, việc lập Báo cáo KT-KT hết sức đơn giản áp dụng NĐ 12 và QĐ 957 để xác định các chi phí trong lập tổng dự toán.
Tuy nhiên đối với dự án này lại không có phần xây dựng mà chỉ có phần thiết bị thuần túy, do vậy mình không biết phải áp dụng theo văn bản nào để lập Báo cáo KT-KT, dự toán cho dự án trên. Liệu vẫn áp dụng NĐ12 và Định mức 957 có ổn không. Mình đang thử áp dụng 957 với chi phí phần xây dựng =0 để tạm tính ra các chi phí và dự kiến tổng mức đầu tư.
Bác nào có kinh nghiêm làm dự án tương tự thì giúp mình với, nếu có mẫu dự toán rồi thì cho mình xin luôn.
Rất mong nhận được sự giúp đỡ của các bạn!
ps: email của mình:Hoangvukhcn@gmaill.com
 
Lập báo cáo KTKT khi thiết kế 1 bước và có giá trị dự toán < 15 tỷ.
Trên 15 tỷ thì là thiết kế 2 bước hay 3 bước tùy công trình, lúc đó không còn chi phí lập báo cáo kTKT nữa mà là chi phí thiết kế.
Nếu gói thầu chỉ có đơn thuần thiết bị thì áp dụng 957 chi phí lập báo cáo KTKT sẽ quá cao, không hợp lý (dù trong chi phí lập báo cáo KTKT có chi phí lập dự toán cần đưa vào).
Theo công văn số 130/BXD-KTXD ngày 23/10/2009 thì bộ xây dựng trả lời Cổng thông tin điện tử của chính phủ như sau: Không áp dụng chi phí lập báo cáo KTKT tại văn bản số 1751/BXD-VP đối với mua sắm hàng hóa thiết bị không đầu tư xây dựng công trình.
Mà các bạn đều biết 1751 và 957 nôi dung cũng gần như nhau, khác nhau là hệ số tăng giảm theo thời gian để phù hợp với thời điểm ban hành. Như vậy nếu hiểu theo công văn trả lời trên thì không áp dụng được 957 để tính chi phí lập báo cáo KTKT đối với gói thầu chỉ thuần túy mua sắm thiết bị.
Mình không hiểu sao 957 và 1751 cùng nói về nội dung, 957 ra sau nhưng cũng không nói là thay thế 1751. Và mình cũng chưa tìm thấy văn bản nào nói về 957 như công văn nói về 1751 ở trên. Như vậy ta cũng có thể lờ đi và áp dụng chi phí lập báo cáo KTKT trong 957 đối với gói thầu đơn thuần chỉ có thiết bị, và sau này nếu linh hoạt một chút bạn sẽ được chia phần đó với đơn vị tư vấn (^_^).
Vậy nếu không áp dụng 957 để tính chi phí lập báo cáo KTKT đối vớ gói thầu đơn thuần mua sắm thiết bị thì chi phí lập dự toán lấy ở đâu ra? có lẽ bạn phải lập một bản chiết tính riêng về nó và đưa vào hoặc đưa nó vào nằm trong chi phí chung thôi.
Mong bạn nào biết rõ hơn chỉ giáo tiếp.
 
Qua đây tôi muốn hỏi cả nhà: Một nhà máy đang sản xuất bình thường, họ có đầu tư bổ xung thêm thiết bị mà giá trị thiết bị này trên 2 tỷ. Nếu theo điều 20 của Luật Đấu thầu thì được phép chỉ định thầu đối với gói thầu mua sắm thiết bị để mở rộng và nâng cấp công suất nhà máy, do đó tôi muốn hỏi:
- Trường hợp này chỉ định thầu đúng không hay phải chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu dưới 2 tỷ và đấu thầu hạn chế đối với gói thầu trên 2 tỷ
- Trong phần dự án này. Chi phí thiết bị nhiều hơn chi phí xây lắp thì lập báo cáo kinh tế kỹ thuật thế nào .
Xin cảm ơn cả nhà
 
Bác Nguyễn Thế Anh vào tư vấn món này giúp em .............................
 
Mình cũng đang thắc mắc về hệ số chi phí thiết bị. ai biết chỉ giáo giúp
 
BẢNG KHÁI TOÁN
Dự án: Đầu tư thiết bị y tế cho Thiết bị Bệnh viện đa khoa huyện Mang Yang
Đơn vị tính: VNĐ
Stt NỘI DUNG DIỄN GIẢI CÁCH TÍNH Kí HIỆU GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ (VNĐ) THUẾ GTGT (VNĐ) GIÁ TRỊ SAU THUẾ (VNĐ)
I VỐN ĐẦU TƯ MUA THIẾT BỊ BTB 5.591.647.619 279.582.381 5.871.230.000
II CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN QĐ 957/Q§-BXD CQLDA= 2.524%*BTB CQLDA 141.133.186 14.113.319 155.246.504
III CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CTV 264.652.682 26.465.268 291.117.950
1 Chi phí lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật QĐ 957/Q§-BXD CLBC= 3,27%*BTB CLBC 182.846.877 18.284.688 201.131.565
2 Chi phí thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật nt CTTBc= 0.206%*BTB CTTTK 11.518.794 1.151.879 12.670.674
3 Chi phí thẩm định giá Tạm tính CTTDT= 0.295%*BTB CTTDT 16.495.360 1.649.536 18.144.897
4 Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT QĐ 957/Q§-BXD CHSMT= 0.287%*BTB CHSMT 16.048.029 1.604.803 17.652.832
5 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị nt CGSTB=0.675%*BTB CGS 37.743.621 3.774.362 41.517.984
IV CHI PHÍ KHÁC CK 61.508.124 6.150.812 61.508.124
6 Chi phí thẩm định HSMT NĐ63/2014/NĐ-CP CTĐHSMT=0,05%*BTB CTĐHSMT 2.795.824 3.075.406 5.871.230
7 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu nt CTĐHSMT=0,05%*BTB CTĐKQ 2.795.824 3.075.406 5.871.230
8 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán Th«ng t­ sè 19/2011/TT-BTC CTTPD=0,373%*BTB CTTPD 20.856.846 2.085.685 22.942.530
9 Chi phí kiểm toán nt CKT=0,627%*BTB CKT 35.059.631 3.505.963 38.565.594
V CHI PHÍ DỰ PHÒNG Cdp= ( Btb+CQLDA +CTV + CK)*5% Cdp 302.947.081 30.294.708 333.241.789
TỔNG =I+II+III+IV+V +VI 6.361.888.691 356.606.488 6.712.344.367
LÀM TRÒN 6.712.000.000
Bằng chữ:Sáu tỷ ba trăm sáu mươi tư triệu đồng!
Giá trị trên đã bao gồm các loại thuế, chi phí vận chuyển, lắp đặt hướng dẫn sử dụng và bảo hành bảo trì.
 
Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Chỉ huy trưởng công trường
Kích để xem giới thiệu phần mềm thanh quyết toán
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD
Giới thiệu phần mềm Dự toán GXD dùng là thích, kích là sướng

Các bài viết mới

Back
Top