Tư trước tới nay trong mọi thời đại tình bạn là một trong những gì tốt đẹp nhất trong cuộc sống của con người… Tình bạn ảnh hưởng nhiều đến tinh thần, suy nghĩ của chúng ta. Và đôi khi có những tình bạn vượt qua cả khoảng cách về không gian và thời gian để trở thành một tình bạn vĩnh cửu. Hãy trân trọng tình bạn như một thứ quý giá qua những câu status hay nhất bằng tiếng anh sau đây nhé!
Xem thêm: nhung ca khuc tieng anh hay nhat
1. A friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs a little much of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely.
– Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không chết khô.
2. Cherish the time you have, and the memories you share… being friends with someone is not an opportunity but a sweet responsibility.
– Hãy nâng niu thời gian bạn có và những kỷ niệm chung… làm bạn ai đó không phải là cơ hội mà là trách nhiệm ngọt ngào.
3. Flatter me, and I may not believe you.
Criticize me, and I may not like you.
Ignore me, and I may not forgive you.
Encourage me, and I will not forget you.
Love me and I may be forced to love you.
– Khen ngợi tôi, và tôi có thể sẽ không tin bạn.
Chỉ trích tôi, và tôi có thể sẽ không thích bạn.
Tảng lờ tôi, và tôi có thể sẽ không tha thứ cho bạn.
Khuyến khích tôi, và tôi có thể sẽ không quên bạn.
Yêu mến tôi, và tôi có thể sẽ bị buộc phải yêu mến bạn.
Xem thêm: cách phát âm s
4. A true friend knows your weaknesses but shows you your strengths; feels your fears but fortifies your faith; sees your anxieties but frees your spirit; recognizes your disabilities but emphasizes your possibilities.
– Người bạn thực sự biết điểm yếu của bạn nhưng chỉ cho bạn thấy điểm mạnh; cảm nhận được nỗi sợ của bạn nhưng củng cố niềm tin; thấy được những lo lắng của bạn nhưng giúp bạn giải phóng tinh thần; nhận ra những điều bạn bất lực nhưng nhấn mạnh những điều bạn có thể làm.
5. A friend is one with whom you are comfortable, to whom you are loyal, through whom you are blessed, and for whom you are grateful.
– Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời.
6. Friendship flourishes at the fountain of forgiveness.
– Tình bạn tươi tốt bên suối nguồn tha thứ.
7. Friends are those rare people who ask how you are and then wait to hear the answer.
– Bạn bè là những người hiếm hoi hỏi han bạn và rồi chờ để nghe câu trả lời.
8. Friendship is like sound health, the value of it is seldom known until it is lost.
– Tình bạn giống như sức khỏe tốt, giá trị của nó ít được nhận ra cho tới khi nó đã bị đánh mất.
9. Everyone hears what you have to say. Friends listen to what you say. Best friends listen to what you don’t say.
– Ai cũng lắng nghe điều bạn phải nói. Bạn bè lắng nghe điều bạn nói. Bạn thân lắng nghe điều bạn không nói.
10. If all my friends jumped off a bridge, I wouldn’t follow, I’d be the one at the bottom to catch them when they fall.
– Nếu tất cả bạn bè tôi nhảy khỏi cây cầu, tôi sẽ không theo đâu, tôi sẽ là người ở bên dưới để đón họ khi họ rơi xuống.
Xem thêm: cách phát âm đuôi ed
Xem thêm: nhung ca khuc tieng anh hay nhat
1. A friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs a little much of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely.
– Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không chết khô.
2. Cherish the time you have, and the memories you share… being friends with someone is not an opportunity but a sweet responsibility.
– Hãy nâng niu thời gian bạn có và những kỷ niệm chung… làm bạn ai đó không phải là cơ hội mà là trách nhiệm ngọt ngào.
3. Flatter me, and I may not believe you.
Criticize me, and I may not like you.
Ignore me, and I may not forgive you.
Encourage me, and I will not forget you.
Love me and I may be forced to love you.
– Khen ngợi tôi, và tôi có thể sẽ không tin bạn.
Chỉ trích tôi, và tôi có thể sẽ không thích bạn.
Tảng lờ tôi, và tôi có thể sẽ không tha thứ cho bạn.
Khuyến khích tôi, và tôi có thể sẽ không quên bạn.
Yêu mến tôi, và tôi có thể sẽ bị buộc phải yêu mến bạn.
Xem thêm: cách phát âm s
4. A true friend knows your weaknesses but shows you your strengths; feels your fears but fortifies your faith; sees your anxieties but frees your spirit; recognizes your disabilities but emphasizes your possibilities.
– Người bạn thực sự biết điểm yếu của bạn nhưng chỉ cho bạn thấy điểm mạnh; cảm nhận được nỗi sợ của bạn nhưng củng cố niềm tin; thấy được những lo lắng của bạn nhưng giúp bạn giải phóng tinh thần; nhận ra những điều bạn bất lực nhưng nhấn mạnh những điều bạn có thể làm.
5. A friend is one with whom you are comfortable, to whom you are loyal, through whom you are blessed, and for whom you are grateful.
– Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời.
6. Friendship flourishes at the fountain of forgiveness.
– Tình bạn tươi tốt bên suối nguồn tha thứ.
7. Friends are those rare people who ask how you are and then wait to hear the answer.
– Bạn bè là những người hiếm hoi hỏi han bạn và rồi chờ để nghe câu trả lời.
8. Friendship is like sound health, the value of it is seldom known until it is lost.
– Tình bạn giống như sức khỏe tốt, giá trị của nó ít được nhận ra cho tới khi nó đã bị đánh mất.
9. Everyone hears what you have to say. Friends listen to what you say. Best friends listen to what you don’t say.
– Ai cũng lắng nghe điều bạn phải nói. Bạn bè lắng nghe điều bạn nói. Bạn thân lắng nghe điều bạn không nói.
10. If all my friends jumped off a bridge, I wouldn’t follow, I’d be the one at the bottom to catch them when they fall.
– Nếu tất cả bạn bè tôi nhảy khỏi cây cầu, tôi sẽ không theo đâu, tôi sẽ là người ở bên dưới để đón họ khi họ rơi xuống.
Xem thêm: cách phát âm đuôi ed