Học tiếng Anh phải học cụm từ tiếng Anh kết hợp với từ vựng tiếng Anh thì bạn mới ghi nhớ tốt và giao tiếp tiếng Anh thành thạo. Sau đây Elight xin giới thiệu những cụm từ tiếng Anh về chủ đề sức khỏe thông dụng nhất để các bạn tham khảo.
Xem thêm: cấu trúc used to
1. Under the weather: Cảm thấy mệt mỏi, ốm yếu (thấy như không thích ứng được với thời tiết, khó ở trong người)
Ví dụ :
- I’m a bit under the weather today.
=> Hôm nay tôi thấy cơ thể hơi khó chịu.
2. As right as rain: khỏe mạnh
Ví dụ :
- Tomorrow I’ll be as right as rain. Don’t worry!
=> Ngày mai tôi sẽ khỏe lại bình thường thôi. Đừng lo lắng!
3. Splitting headache: Nhức đầu kinh khủng
Ví dụ :
- I have a splitting headache.
=> Tôi bị nhức đầu ghê gớm.
4. Run down: mệt mỏi, uể oải
Ví dụ :
- I’m a bit run down. So can you buy me a cake?
=> Em thấy mệt mệt một chút. Anh mua cho em cái bánh ngọt được không?
5. Back on my feet: Trở lại như trước, khỏe trở lại, phục hồi trở lại
Ví dụ :
- Yesterday I was sick but now I’m back on my feet.
=> Hôm qua tôi bị ốm nhưng bây giờ khỏe lại rồi.
Xem thêm: cách tính điểm toeic
6. As fit as a fiddle: Khỏe mạnh, đầy năng lượng
Ví dụ :
- It’s just a small problem. Tomorrow I’ll be as fit as a fiddle.
=> Chuyện nhỏ ý mà. Ngày mai tôi sẽ lại khỏe ‘như vâm’.
7. Dog – tired/dead tired: rất mệt mỏi
Ví dụ:
- I feel so dog-tied because of that noise.
=> Tôi thấy vô cùng mệt mỏi vì tiếng ồn đó.
8. Out on one’s feet: Cực kỳ mệt mỏi như thể đứng không vững
Ví dụ:
- Carrying that box for long distance make me out on my feet.
=> Mang cái hộp đó khiến tôi mệt đứng không nổi nữa.
9. Bag of bones: Rất gầy gò
Ví dụ:
When he came home from the war he was a bag of bones.
=> Khi anh ấy trở về nhà từ cuộc chiến anh ấy rất gầy ốm.
10. Full of beans: rất khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng
Ví dụ:
Although she is poor but she is always full of beans.
=> Mặc dù nghèo khó nhưng cô ấy luôn luôn khỏe mạnh.
Xem thêm: so sánh nhất trong tiếng anh
Xem thêm: cấu trúc used to
1. Under the weather: Cảm thấy mệt mỏi, ốm yếu (thấy như không thích ứng được với thời tiết, khó ở trong người)
Ví dụ :
- I’m a bit under the weather today.
=> Hôm nay tôi thấy cơ thể hơi khó chịu.
2. As right as rain: khỏe mạnh
Ví dụ :
- Tomorrow I’ll be as right as rain. Don’t worry!
=> Ngày mai tôi sẽ khỏe lại bình thường thôi. Đừng lo lắng!
3. Splitting headache: Nhức đầu kinh khủng
Ví dụ :
- I have a splitting headache.
=> Tôi bị nhức đầu ghê gớm.
4. Run down: mệt mỏi, uể oải
Ví dụ :
- I’m a bit run down. So can you buy me a cake?
=> Em thấy mệt mệt một chút. Anh mua cho em cái bánh ngọt được không?
5. Back on my feet: Trở lại như trước, khỏe trở lại, phục hồi trở lại
Ví dụ :
- Yesterday I was sick but now I’m back on my feet.
=> Hôm qua tôi bị ốm nhưng bây giờ khỏe lại rồi.
Xem thêm: cách tính điểm toeic
6. As fit as a fiddle: Khỏe mạnh, đầy năng lượng
Ví dụ :
- It’s just a small problem. Tomorrow I’ll be as fit as a fiddle.
=> Chuyện nhỏ ý mà. Ngày mai tôi sẽ lại khỏe ‘như vâm’.
7. Dog – tired/dead tired: rất mệt mỏi
Ví dụ:
- I feel so dog-tied because of that noise.
=> Tôi thấy vô cùng mệt mỏi vì tiếng ồn đó.
8. Out on one’s feet: Cực kỳ mệt mỏi như thể đứng không vững
Ví dụ:
- Carrying that box for long distance make me out on my feet.
=> Mang cái hộp đó khiến tôi mệt đứng không nổi nữa.
9. Bag of bones: Rất gầy gò
Ví dụ:
When he came home from the war he was a bag of bones.
=> Khi anh ấy trở về nhà từ cuộc chiến anh ấy rất gầy ốm.
10. Full of beans: rất khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng
Ví dụ:
Although she is poor but she is always full of beans.
=> Mặc dù nghèo khó nhưng cô ấy luôn luôn khỏe mạnh.
Xem thêm: so sánh nhất trong tiếng anh