tuanqldangabay
Thành viên mới
- Tham gia
- 26/8/08
- Bài viết
- 4
- Điểm tích cực
- 0
- Điểm thành tích
- 1
Xin hỏi áp dụng:
- 01 QĐ: Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và Kế hoạch đấu thầu xây dựng (như QĐ số 1317 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
- Hay là: 01 QĐ Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật riêng và 01 QĐ Phê duyệt Kế hoạch đấu thầu riêng
NHƯ THẾ NÀO VỪA ĐẢM BẢO ĐÚNG QUY ĐỊNH, VỪA GIẢM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ???
XIN CÁC BÁC CHO E Ý KIẾN !!!
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và Kế hoạch đấu thầu xây dựng
công trình Nước sinh hoạt xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1056/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc điều hoà vốn thanh toán một số nguồn vốn ĐTXD 6 tháng đầu năm 2011 và phân bổ vốn chuyển nguồn năm 2010;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 307/BC-SKHĐT ngày 17/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế – kỹ thuật và Kế hoạch đấu thầu xây dựng công trình Nước sinh hoạt xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như sau:
I. Nội dung chủ yếu của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
1. Tên công trình: Nước sinh hoạt xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
2. Tên chủ đầu tư: Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Phương Nam.
4. Chủ nhiệm lập dự án: KS. Phạm Đức Lâm.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Cấp nước sinh hoạt cho 336 hộ tương ứng với 1.107 nhân khẩu xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
6.1. Nhà nước đầu tư:
a) Quy mô xây dựng:
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy, bao gồm: Xây dựng 01 bể đầu nguồn, 02 bể điều tiết nước (dung tích chứa 30 m3), 02 bể chứa nước (dung tích chứa 10 m3), tổng chiều dài đường ống cấp nước là 6.653 m.
b) Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
- Bể đầu nguồn: kích thước bể LxBxH = 230x120x120 (cm). Kết cấu: Móng bể bằng BTCT M200 dày t = 20 cm; tường bể bằng gạch xây vữa mác 75 dày 22 cm, trát vữa M100; tấm nắp bể bằng BTCT M200 dày t = 10 cm; bể được chia làm hai ngăn, một ngăn để lọc và một ngăn chứa dẫn đi, tường ngăn bằng gạch xây vữa M75 dày 11 cm, trát vữa M100, có van điều tiết đặt trong bể; tường cánh bằng đã xây vữa M75, trát vữa M100 và được đặt trên nền đá gốc.
- Đường ống dẫn nước từ bể đầu nguồn về các bể chứa đặt tại trung tâm cụm dân cư thôn: tổng chiều dài đường ống cấp nước là 6.653 m, sử dụng loại ống nhựa HDPE PN8 chôn sâu dưới mặt đất tự nhiên 0,5 m đến 0,7 m, đoạn qua khe suối được luồn trong ống thép bảo vệ và hai đầu có mố bê tông giữ. Trong đó:
Tuyến TC dẫn nước từ bể đầu nguồn về bể điều tiết 30 m3 thôn Cây Sấu, dài 5.741 m gồm: 4.866 m ống D63, 772 m ống D50, 103 m ống D40 (dẫn nước từ hố van chia nước đến bể điều tiết thôn Cây Sấu và thôn Tân Phú.
Tuyến TN1 dẫn nước từ bể điều tiết 30 m3 thôn Tân Phú đến vể chứa số 1 thôn Tân Phú dài 530 m, ống D32.
Tuyến TN2 dẫn nước từ điểm chia nước lên bể điều tiết thôn Cây Sấu đến bể chứa số 2 thôn Cây Sấu dài 382 m, ống D32.
- Bể điều tiết nước: xây dựng 02 bể điều tiết nước có dung tích 30 m3 đặt tại 2 thôn Tân Phú và Cây Sấu. Kích thước: LxBxH = 460x460x233 (cm). Kết cấu: BTCT M200, đáy dày 25 cm, tường dày 20 cm, tấm nắp dày 8 cm; bể được chia làm 4 ngăn, tường ngăn bằng gạch xây vữa M75 dày 22 cm; trong bể được trát vữa M100 có đánh mầu, bên ngoài trát vữa M100; các van điều tiết được đặt trong hố van. Sân bể bằng bê tông M150 dày 10 cm.
- Bể chứa nước ở cụm dân cư: xây dựng 02 bể chứa nước có dung tích 10m3. Kích thước: LxBxH = 394x244x176 (cm). Kết cấu: đáy bể bằng BTCT M200 dày 13 cm, phía dưới là vữa lót M100 dày 5 cm; tường bể bằng gạch xây vữa M75 dày 22 cm; nắp bể bằng BTCT M200 dày 8 cm, trong bể được trát vữa M100 có đánh mầu, bên ngoài trát vữa M100. Sân bể rộng 1,5 m, có kết cấu bằng bê tông M150, dày 10 cm, có rãnh thoát nước. Van điều tiết và xả đáy được đặt trong hố van có kết cấu bằng gạch xây vữa M50, trát vữa M75.
c) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng theo các quy định hiện hành về xây dựng công trình.
6.2. Nhân dân đóng góp: Đắp đất toàn bộ tuyến đường ống.
7. Địa điểm xây dựng: xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng.
8. Diện tích sử dụng đất: 8.063 m2 (trong đó, đường ống đi theo tuyến được chôn sâu dưới đất là 7.983 m2, diện tích cho các bể là 80 m2).
9. Phương án xây dựng: xây dựng bể thu nước đầu nguồn, dẫn nước tự chảy bằng đường ống HDPE về các bể chứa cấp nước.
10. Loại, cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình cấp IV.
11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt & VSMT nông thôn chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ tịch UBND huyện Hữu Lũng làm việc với dân về vấn đề nhân dân vùng dự án tự giải phóng mặt bằng. Nhà nước không bố trí vốn cho giải phóng mặt bằng.
12. Tổng mức đầu tư: 1.392 triệu đồng.
- Trong đó: + Chi phí xây dựng: 1.157 triệu đồng.
+ Chi phí quản lý dự án: 23 triệu đồng.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 158 triệu đồng
+ Chi phí khác: 14 triệu đồng.
+ Chi phí dự phòng: 40 triệu đồng.
13. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn Chương trình MTQG nước sạch và VSMTNT: 1.260 triệu đồng.
- Nhân dân đóng góp bằng công sức lao động: 132 triệu đồng.
14. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
15. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2011.
II. Kế hoạch đấu thầu:
1. Phần công việc đã thực hiện: Tổng giá trị là 130 triệu đồng, gồm:
- Chi phí tư vấn khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công và lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình: 126 triệu đồng.
- Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình: 4 triệu đồng.
2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu: Tổng giá trị là 69 triệu đồng, gồm:
- Chi phí quản lý dự án: 23 triệu đồng.
- Thẩm tra quyết toán: 5 triệu đồng.
- Chi phí thẩm định BCKTKT: 1 triệu đồng.
- Chi phí dự phòng: 40 triệu đồng.
3. Phần công việc thuộc kế hoạch đấu thầu:
- Phân chia gói thầu: Toàn bộ dự án phân chia thành 04 gói thầu, tổng giá trị các gói thầu là 1.193 triệu đồng, gồm:
+ Gói thầu số 01: Tư vấn lựa chọn nhà thầu: 4 triệu đồng.
+ Gói thầu số 02: Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình: 24 triệu đồng.
+ Gói thầu số 03: Bảo hiểm công trình: 8 triệu đồng.
+ Gói thầu số 04: Xây lắp: 1.157 triệu đồng.
- Nội dung gói thầu: (như phụ biểu chi tiết kèm theo).
Tổng cộng phần công việc đã thực hiện, công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu và phần kế hoạch đấu thầu là: 1.392 triệu đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ đầu tư: Quản lý dự án đầu tư xây dựng theo các quy định hiện hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lạng Sơn; Giám đốc Trung tâm nước sinh hoạt & VSMT nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Hữu Lũng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- 01 QĐ: Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và Kế hoạch đấu thầu xây dựng (như QĐ số 1317 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
- Hay là: 01 QĐ Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật riêng và 01 QĐ Phê duyệt Kế hoạch đấu thầu riêng
NHƯ THẾ NÀO VỪA ĐẢM BẢO ĐÚNG QUY ĐỊNH, VỪA GIẢM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ???
XIN CÁC BÁC CHO E Ý KIẾN !!!
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỈNH LẠNG SƠN | Độc lập-Tự do -Hạnh phúc |
Số: 1317/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 22 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và Kế hoạch đấu thầu xây dựng
công trình Nước sinh hoạt xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của UBND tỉnh Lạng Sơn về Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1056/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc điều hoà vốn thanh toán một số nguồn vốn ĐTXD 6 tháng đầu năm 2011 và phân bổ vốn chuyển nguồn năm 2010;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 307/BC-SKHĐT ngày 17/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế – kỹ thuật và Kế hoạch đấu thầu xây dựng công trình Nước sinh hoạt xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như sau:
I. Nội dung chủ yếu của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
1. Tên công trình: Nước sinh hoạt xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
2. Tên chủ đầu tư: Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Phương Nam.
4. Chủ nhiệm lập dự án: KS. Phạm Đức Lâm.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Cấp nước sinh hoạt cho 336 hộ tương ứng với 1.107 nhân khẩu xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
6.1. Nhà nước đầu tư:
a) Quy mô xây dựng:
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy, bao gồm: Xây dựng 01 bể đầu nguồn, 02 bể điều tiết nước (dung tích chứa 30 m3), 02 bể chứa nước (dung tích chứa 10 m3), tổng chiều dài đường ống cấp nước là 6.653 m.
b) Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
- Bể đầu nguồn: kích thước bể LxBxH = 230x120x120 (cm). Kết cấu: Móng bể bằng BTCT M200 dày t = 20 cm; tường bể bằng gạch xây vữa mác 75 dày 22 cm, trát vữa M100; tấm nắp bể bằng BTCT M200 dày t = 10 cm; bể được chia làm hai ngăn, một ngăn để lọc và một ngăn chứa dẫn đi, tường ngăn bằng gạch xây vữa M75 dày 11 cm, trát vữa M100, có van điều tiết đặt trong bể; tường cánh bằng đã xây vữa M75, trát vữa M100 và được đặt trên nền đá gốc.
- Đường ống dẫn nước từ bể đầu nguồn về các bể chứa đặt tại trung tâm cụm dân cư thôn: tổng chiều dài đường ống cấp nước là 6.653 m, sử dụng loại ống nhựa HDPE PN8 chôn sâu dưới mặt đất tự nhiên 0,5 m đến 0,7 m, đoạn qua khe suối được luồn trong ống thép bảo vệ và hai đầu có mố bê tông giữ. Trong đó:
Tuyến TC dẫn nước từ bể đầu nguồn về bể điều tiết 30 m3 thôn Cây Sấu, dài 5.741 m gồm: 4.866 m ống D63, 772 m ống D50, 103 m ống D40 (dẫn nước từ hố van chia nước đến bể điều tiết thôn Cây Sấu và thôn Tân Phú.
Tuyến TN1 dẫn nước từ bể điều tiết 30 m3 thôn Tân Phú đến vể chứa số 1 thôn Tân Phú dài 530 m, ống D32.
Tuyến TN2 dẫn nước từ điểm chia nước lên bể điều tiết thôn Cây Sấu đến bể chứa số 2 thôn Cây Sấu dài 382 m, ống D32.
- Bể điều tiết nước: xây dựng 02 bể điều tiết nước có dung tích 30 m3 đặt tại 2 thôn Tân Phú và Cây Sấu. Kích thước: LxBxH = 460x460x233 (cm). Kết cấu: BTCT M200, đáy dày 25 cm, tường dày 20 cm, tấm nắp dày 8 cm; bể được chia làm 4 ngăn, tường ngăn bằng gạch xây vữa M75 dày 22 cm; trong bể được trát vữa M100 có đánh mầu, bên ngoài trát vữa M100; các van điều tiết được đặt trong hố van. Sân bể bằng bê tông M150 dày 10 cm.
- Bể chứa nước ở cụm dân cư: xây dựng 02 bể chứa nước có dung tích 10m3. Kích thước: LxBxH = 394x244x176 (cm). Kết cấu: đáy bể bằng BTCT M200 dày 13 cm, phía dưới là vữa lót M100 dày 5 cm; tường bể bằng gạch xây vữa M75 dày 22 cm; nắp bể bằng BTCT M200 dày 8 cm, trong bể được trát vữa M100 có đánh mầu, bên ngoài trát vữa M100. Sân bể rộng 1,5 m, có kết cấu bằng bê tông M150, dày 10 cm, có rãnh thoát nước. Van điều tiết và xả đáy được đặt trong hố van có kết cấu bằng gạch xây vữa M50, trát vữa M75.
c) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng theo các quy định hiện hành về xây dựng công trình.
6.2. Nhân dân đóng góp: Đắp đất toàn bộ tuyến đường ống.
7. Địa điểm xây dựng: xã Tân Thành, huyện Hữu Lũng.
8. Diện tích sử dụng đất: 8.063 m2 (trong đó, đường ống đi theo tuyến được chôn sâu dưới đất là 7.983 m2, diện tích cho các bể là 80 m2).
9. Phương án xây dựng: xây dựng bể thu nước đầu nguồn, dẫn nước tự chảy bằng đường ống HDPE về các bể chứa cấp nước.
10. Loại, cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình cấp IV.
11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt & VSMT nông thôn chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ tịch UBND huyện Hữu Lũng làm việc với dân về vấn đề nhân dân vùng dự án tự giải phóng mặt bằng. Nhà nước không bố trí vốn cho giải phóng mặt bằng.
12. Tổng mức đầu tư: 1.392 triệu đồng.
- Trong đó: + Chi phí xây dựng: 1.157 triệu đồng.
+ Chi phí quản lý dự án: 23 triệu đồng.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 158 triệu đồng
+ Chi phí khác: 14 triệu đồng.
+ Chi phí dự phòng: 40 triệu đồng.
13. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn Chương trình MTQG nước sạch và VSMTNT: 1.260 triệu đồng.
- Nhân dân đóng góp bằng công sức lao động: 132 triệu đồng.
14. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
15. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2011.
II. Kế hoạch đấu thầu:
1. Phần công việc đã thực hiện: Tổng giá trị là 130 triệu đồng, gồm:
- Chi phí tư vấn khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công và lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình: 126 triệu đồng.
- Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình: 4 triệu đồng.
2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu: Tổng giá trị là 69 triệu đồng, gồm:
- Chi phí quản lý dự án: 23 triệu đồng.
- Thẩm tra quyết toán: 5 triệu đồng.
- Chi phí thẩm định BCKTKT: 1 triệu đồng.
- Chi phí dự phòng: 40 triệu đồng.
3. Phần công việc thuộc kế hoạch đấu thầu:
- Phân chia gói thầu: Toàn bộ dự án phân chia thành 04 gói thầu, tổng giá trị các gói thầu là 1.193 triệu đồng, gồm:
+ Gói thầu số 01: Tư vấn lựa chọn nhà thầu: 4 triệu đồng.
+ Gói thầu số 02: Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình: 24 triệu đồng.
+ Gói thầu số 03: Bảo hiểm công trình: 8 triệu đồng.
+ Gói thầu số 04: Xây lắp: 1.157 triệu đồng.
- Nội dung gói thầu: (như phụ biểu chi tiết kèm theo).
Tổng cộng phần công việc đã thực hiện, công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu và phần kế hoạch đấu thầu là: 1.392 triệu đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ đầu tư: Quản lý dự án đầu tư xây dựng theo các quy định hiện hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lạng Sơn; Giám đốc Trung tâm nước sinh hoạt & VSMT nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Hữu Lũng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH |