Cùng tìm hiểu những cách mặc cả bằng tiếng Anh khi đi mua hàng nhé!
Cách mặc cả hàng hóa bằng tiếng Anh rất đa dạng, cùng điểm qua những cách đó để sử dụng khi cần thiết nhé!
Xem thêm: bai hat tieng anh hay
1. Bắt đầu với mức giá thấp nhất. Trong tiếng Anh chúng ta sẽ nói như sau:
“I’ll give you $8.” ( Tôi sẽ trả 8 đô)
Người bán có thể đồng ý với mức giá đó hoặc đề xuất một mức giá khác cao hơn mức giá của bạn đề ra và thấp hơn 1 chút so với mức ban đầu.
2. Khi người bán nói một mức giá khác mức bạn đề xuất, bạn có thể nói:
“Is that the best price you can give me? How about $10? That’s my last offer.” (Đó đã phải mức giá tốt nhất chưa? 10 đô thì sao? Giá cuối đó)
Trong một trường hợp khác, khi bạn đang ở một hội chợ triển lãm xe ô tô, nhân viên kinh đoanh đề xuất cho bạn một mức giá cho chiếc Cadillac. Đây là cách bạn làm chủ tình huống này:
1. Khi anh ta nói giá, mở to mắt ngạc nhiên như thể bạn không tin vào tai mình, rồi hỏi anh ta:
“Is that the best you can do?” (Đó là giá tốt nhất anh có thể đề xuất à?)
2. Khi nhân viên kinh doanh nói với bạn rằng đó là mức tốt nhất anh ta đề xuất được bạn cảm ơn anh ta đã dành thời gian cho mình rồi quay lưng bỏ đi. Trong hầu hết mọi trường hợp anh ta sẽ dừng bạn lại và nói:
“Hold on, let me talk to my manager, I think we can do business.” (Chờ đã, để tôi nói chuyện với quản lý, tôi nghĩ là chúng ra có thể giao dịch được)
Xem thêm: những câu giao tiếp tiếng anh cơ bản
Một số cụm từ cơ bản dùng để mặc cả (ngã giá) trong tiếng Anh:
• Is that your best price? (Đấy là giá tốt nhất của anh rồi à?)
• Can you lower the price? (Anh bớt giá được không?)
• Can you make it lower? (Anh bớt chút được không?)
• That’s too expensive. How about $…?(Đắt quá, còn bằng này.... thì sao?)
• Is there any discount? (Có chiết khấu gì không?)
• Can I get a discount? (Tôi có được chiết khấu không?)
• How much is this and this (pointing at the items) altogether? (Cái này và cái này cùng mua với nhau thì còn bao nhiêu?)
Dưới đây là 1 số mẫu câu ví dụ để bạn có thể làm chủ tình huống khi muốn mua một món gì đó với mức giá ưng ý.
1. Well, I was just going to look around, I wasn’t sure I’d be buying today. If only it was $10 less …
(À tôi chỉ xem quanh thôi, tôi không chắc sẽ mua luôn hôm nay. Nhưng nếu nó dưới 10 đô thì...)
2. I’m still looking around, I think I might be able to find it at a better price. Thanks for your time.
Tôi vẫn đang xem quanh đã, tôi nghĩ tôi sẽ tìm được giá chỗ khác tốt hơn. Cảm ơn đã giành thời gian)
Trên đây là một số cách mặc cả trong tiếng Anh khi đi mua sắm ở nước ngoài. Hi vọng bài viết giúp ích cho các bạn!
Xem thêm: những câu nói hay bằng tiếng anh về cuộc sống
Cách mặc cả hàng hóa bằng tiếng Anh rất đa dạng, cùng điểm qua những cách đó để sử dụng khi cần thiết nhé!
Xem thêm: bai hat tieng anh hay
1. Bắt đầu với mức giá thấp nhất. Trong tiếng Anh chúng ta sẽ nói như sau:
“I’ll give you $8.” ( Tôi sẽ trả 8 đô)
Người bán có thể đồng ý với mức giá đó hoặc đề xuất một mức giá khác cao hơn mức giá của bạn đề ra và thấp hơn 1 chút so với mức ban đầu.
2. Khi người bán nói một mức giá khác mức bạn đề xuất, bạn có thể nói:
“Is that the best price you can give me? How about $10? That’s my last offer.” (Đó đã phải mức giá tốt nhất chưa? 10 đô thì sao? Giá cuối đó)
Trong một trường hợp khác, khi bạn đang ở một hội chợ triển lãm xe ô tô, nhân viên kinh đoanh đề xuất cho bạn một mức giá cho chiếc Cadillac. Đây là cách bạn làm chủ tình huống này:
1. Khi anh ta nói giá, mở to mắt ngạc nhiên như thể bạn không tin vào tai mình, rồi hỏi anh ta:
“Is that the best you can do?” (Đó là giá tốt nhất anh có thể đề xuất à?)
2. Khi nhân viên kinh doanh nói với bạn rằng đó là mức tốt nhất anh ta đề xuất được bạn cảm ơn anh ta đã dành thời gian cho mình rồi quay lưng bỏ đi. Trong hầu hết mọi trường hợp anh ta sẽ dừng bạn lại và nói:
“Hold on, let me talk to my manager, I think we can do business.” (Chờ đã, để tôi nói chuyện với quản lý, tôi nghĩ là chúng ra có thể giao dịch được)
Xem thêm: những câu giao tiếp tiếng anh cơ bản
Một số cụm từ cơ bản dùng để mặc cả (ngã giá) trong tiếng Anh:
• Is that your best price? (Đấy là giá tốt nhất của anh rồi à?)
• Can you lower the price? (Anh bớt giá được không?)
• Can you make it lower? (Anh bớt chút được không?)
• That’s too expensive. How about $…?(Đắt quá, còn bằng này.... thì sao?)
• Is there any discount? (Có chiết khấu gì không?)
• Can I get a discount? (Tôi có được chiết khấu không?)
• How much is this and this (pointing at the items) altogether? (Cái này và cái này cùng mua với nhau thì còn bao nhiêu?)
Dưới đây là 1 số mẫu câu ví dụ để bạn có thể làm chủ tình huống khi muốn mua một món gì đó với mức giá ưng ý.
1. Well, I was just going to look around, I wasn’t sure I’d be buying today. If only it was $10 less …
(À tôi chỉ xem quanh thôi, tôi không chắc sẽ mua luôn hôm nay. Nhưng nếu nó dưới 10 đô thì...)
2. I’m still looking around, I think I might be able to find it at a better price. Thanks for your time.
Tôi vẫn đang xem quanh đã, tôi nghĩ tôi sẽ tìm được giá chỗ khác tốt hơn. Cảm ơn đã giành thời gian)
Trên đây là một số cách mặc cả trong tiếng Anh khi đi mua sắm ở nước ngoài. Hi vọng bài viết giúp ích cho các bạn!
Xem thêm: những câu nói hay bằng tiếng anh về cuộc sống