Chắc bạn hỏi đến Định mức 1776!
Mình có ý kiến thế này:
1, Mã hiệu AI.62000 thể hiện Công tác lắp các cấu kiện thép vào vị trí định hình sẵn trong bê tông (tức là bê tông đã để sẵn các lô, các khe vv... để người ta lắp cấu kiện thép hình vào). Quá trình này yêu cầu kỹ thuật tương đối cao và có 1 lượng lớn vật liệu phụ. Bạn nhìn hình chụp phân tích vật tư ở trên có thể thấy VL phụ là tương đối nhiều, vật liệu chính tính riêng!
ĐM này tính hao phí cho 1 tấn thép hình định lắp vào cấu kiện bê tông!
2, Mã hiệu AG.13100 thể hiện Công tác gia công và lắp dựng cốt thép trong các cấu kiện bê tông đúc sẵn. Thép ở đây chính là Vật liệu chính!
ĐM này tính hao phí cho 1 tấn cốt thép trong cấu kiện BT đúc sẵn đó!
Có lẽ là bạn đang chưa rõ giữa 2 khái niệm "bê tông đúc sẵn và chôn sẵn trong bê tông"
- Mã AG.13000: là công tác sx - lắp đặt cốt thép BT đúc sẵn. BT đúc sẵn ở đây là cột, xà, dầm, tấm panen, ống cống... Người ta đổ thành cấu kiện BT định hình sẵn, xong rồi sau đó mới lắp đặt vào vị trí cần thiết (VD: ống cống,...)
- Mã AI.64200: là công tác sx, lắp đặt cốt thép chôn sẵn trong BT, tức là trước khi đổ BT thì người ta tiến hành sx, lắp đặt, cân chỉnh cốt thép vào các vị trí cần thiết rồi sau đó mới tiến hành đổ bê tông chùm lên (VD: các bulong móng, chân đế,...)