Sau nhiều ngày "bế quan luyện công", và tìm hiểu rất tích cực về công nghệ móng cọc ván ống thép dạng giếng này (tiếng Anh gọi là Steel pipe Sheet Pile Foundation - SPSPF), tôi cảm thấy rất hứng thú và muốn chia xẻ cùng các bạn.
Trước hết, với vốn kiến thức sơ sài vừa lĩnh hội được, tôi xin phân tích về thiết kế thực tế phần Kết cấu móng SPSPF này tại cầu Nhật Tân-Hà Nội (dựa trên bản thiết kê sơ bộ của Liên danh Tư Vấn CHODAI Co., Ltd, Nippon Engineering Co., Ltd và TEDI) như sau:
-NGUỒN: NIPPON STEEL CORPORATION.
***Thông tin chung về dự án: Tổng mức đầu tư dự án là 89,943 tỷ Yên Nhật, tương đương 13.626,365 tỷ VNĐ. Nguồn vốn: vốn vay ODA theo điều kiện STEP từ JICA là 66,783 tỷ Yên; Ngân sách UBND TP Hà Nội cho công tác GPMB, tái định cư và vốn đối ứng từ ngân sách trung ương cho các công tác khác là 3.508,71 tỷ VNĐ.
Dự án cầu Nhật Tân gồm 3 gói thầu xây lắp và 01 gói thầu dịch vụ tư vấn. Trong đó, Gói thầu số 1 – xây dựng cầu chính và cầu dẫn phía Bắc với tổng chiều dài là 3.080m bao gồm cầu chính dây văng liên tục 6 nhịp 5 trụ tháp có chiều dài 1500m, cầu dẫn phía Bắc có chiều dài 1580m gồm 31 nhịp dầm Super-T và cầu dầm hộp 340m. Nhà thầu thi công là Liên danh Công ty IHI Infrastructure System (IIS) và Công ty XD Sumitomo Mitsui (Nhật Bản) thi công.
Gói thầu dịch vụ tư vấn TK và GS do liên danh CHODAI Co., Ltd, Nippon Engineering Co., Ltd và TEDI thực hiện.
NGUỒN: NIPPON STEEL PIPE VIETNAM
***Về tiêu chuẩn thiết kế:
+ 1.Tiêu chuẩn áp dụng cao nhất: Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05 (trừ kết cấu phần dưới) cho việc thiết kế và phân tích kết cấu cầu.
+ 2.Tiêu chuẩn thiết kế Cầu AASHTO LRFD 2007, đơn vị quốc tế SI, bản in lần thứ tư, ký hiệu: AASHTO LRFD 4th.
+ 3.Tiêu chuẩn thiết kế móng: dựa chủ yếu vào:
Các bạn có thể tham thảo thêm qua trang web http://www.jisf.or.jp/en/activity/sctt/index.html, tôi có đính kèm theo đây trích lược số báo 33 của Tạp chí Steel Constructions Today and Tommorrow để các bạn tiện theo dõi
Trước hết, với vốn kiến thức sơ sài vừa lĩnh hội được, tôi xin phân tích về thiết kế thực tế phần Kết cấu móng SPSPF này tại cầu Nhật Tân-Hà Nội (dựa trên bản thiết kê sơ bộ của Liên danh Tư Vấn CHODAI Co., Ltd, Nippon Engineering Co., Ltd và TEDI) như sau:
-NGUỒN: NIPPON STEEL CORPORATION.
***Thông tin chung về dự án: Tổng mức đầu tư dự án là 89,943 tỷ Yên Nhật, tương đương 13.626,365 tỷ VNĐ. Nguồn vốn: vốn vay ODA theo điều kiện STEP từ JICA là 66,783 tỷ Yên; Ngân sách UBND TP Hà Nội cho công tác GPMB, tái định cư và vốn đối ứng từ ngân sách trung ương cho các công tác khác là 3.508,71 tỷ VNĐ.
Dự án cầu Nhật Tân gồm 3 gói thầu xây lắp và 01 gói thầu dịch vụ tư vấn. Trong đó, Gói thầu số 1 – xây dựng cầu chính và cầu dẫn phía Bắc với tổng chiều dài là 3.080m bao gồm cầu chính dây văng liên tục 6 nhịp 5 trụ tháp có chiều dài 1500m, cầu dẫn phía Bắc có chiều dài 1580m gồm 31 nhịp dầm Super-T và cầu dầm hộp 340m. Nhà thầu thi công là Liên danh Công ty IHI Infrastructure System (IIS) và Công ty XD Sumitomo Mitsui (Nhật Bản) thi công.
Gói thầu dịch vụ tư vấn TK và GS do liên danh CHODAI Co., Ltd, Nippon Engineering Co., Ltd và TEDI thực hiện.
NGUỒN: NIPPON STEEL PIPE VIETNAM
***Về tiêu chuẩn thiết kế:
+ 1.Tiêu chuẩn áp dụng cao nhất: Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05 (trừ kết cấu phần dưới) cho việc thiết kế và phân tích kết cấu cầu.
+ 2.Tiêu chuẩn thiết kế Cầu AASHTO LRFD 2007, đơn vị quốc tế SI, bản in lần thứ tư, ký hiệu: AASHTO LRFD 4th.
+ 3.Tiêu chuẩn thiết kế móng: dựa chủ yếu vào:
- Tiêu chuẩn thiết kế cho cầu trên đường cao tốc, phần 4, Kết cấu móng_Hiệp hội đường bộ Nhật Bản. JRA-2002
- Hướng dẫn thiết kế và thi công móng cọc ván ống thép dạng giếng, Hiệp hội đường bộ Nhật Bản. JRA-1997.
- Tiêu chuẩn vật liệu:
- JIS A 5530: cho cọc ván ống thép với các cấp SKY400 và SKY490
Kí hiệu cấp | Cường độ kéo | Giới hạn chảy |
SKY400 | >=400 | >= 235 |
SKY490 | >=490 | >= 315 |
[TD="colspan: 3"]Lưu ý: 1 N/mm | 2= 1 Mpa[/TD] |
- JIS A 5525: áp dụng cho các cọc ống thép đơn cấu tạo nên cọc ván ống thép, cấp SKK400 và SKK490 với Cường độ kéo và giới hạn chảy bằng với cọc ván ống thép ở trên.
- JIS G 3444: áp dụng cho tai nối (interlocking hay coupling - theo JIS A 5530 (English version))- dạng P-P (pipe-pipe): 165,2 x 11mm; ký hiệu STK400; cấp cường độ tương đương SKY400 như trên.
- Riêng về cốt thép neo giữ cọc ván ống thép với đài cọc (reinforcing bar studs) sử dụng cốt thép SM490A-SD, loại cốt thép này tương đương thép SD345 theo tiêu chuẩn JIS G 3112, hiện tại công nghệ NS-stud này do nhà thầu Nippon Steel Topy Bridge thi công.
- Các cọc SPSP dùng vòng vây+móng (exterior pile) cấp SKY490+cọc tạo vách ngăn (bulkhead pile) cấp SKY400 và cọc đỡ đài cọc SPP độc lập bên trong (internal pile) cấp SKK400 đều được đổ bê tông trong lòng ống:
- Exterior pile type a và b: đổ bê tông 20Mpa từ cao độ ~+2.5m đến -8.5m
- Bulkhead + Internal pile: đổ bê tông 25Mpa đến 1,3m phía dưới đài cọc
- Các tiêu chuẩn vật liệu cho bê tông:
- Xi măng Portland: TCVN 2682:1999
- Xi măng Portland Composite: TCVN 6260:1997
- Tiêu chuẩn cốt liệu mịn cho bê tông xi măng Portland: AASHTO M6-03
- Tiêu chuẩn cốt liệu lớn cho bê tông xi măng Porland: AASHTO M80-77 (2003)
- Tiêu chuẩn Bê tông tươi trộn sẵn: AASHTO M157-06
- Tiêu chuẩn phụ gia cho bê tông trộn sẵn: AASHTO M M194
- Nước cho bê tông và vữa bê tông: TCVN 4506-87
- Kết cấu chung móng cầu:
- Cao độ lớp vòng vây SPSP (exterior pile) trước khi cắt ~ +13.5m. Cao độ đài cọc ~ +3,00m. Chiều dài đoạn cắt là 13m.
- Mực nước cao nhất (mực nước thiết kế): +13.67m. Mực nước thấp nhất: +2.33m.
- Lớp đệm bê tông nghèo dày 100mm
- Gồm 7 móng trụ : P11 ~ P17, trong đó các móng trụ P12~P16 sử dụng SPSPF đường kính D=1200mm. Tổng cộng tất cả các cọc dùng làm vòng vây+móng+cọc tạo vách ngăn+cọc đỡ đài cọc độc lập bên trong là 632 cọc. Ở phần chân cọc (đoạn cọc dưới cùng) đều được hàn thêm đai tăng cường chịu lực 300x9x3798mm. Ngoài ra các cọc exterior đều được cắt trước-chiều dài tính từ đầu cọc trên cùng đến vị trí cắt ~13m.
- Trụ 12: sử dụng 118 cọc SPSP (exterior loại a, b dài ~50m và bulkhead loại c, d dài ~32m). Tất cả cọc đều ngàm vào lớp sỏi sạn chịu lực (N50>50) ~ 6m (>=5D).
- Trụ 13: sử dụng 118 cọc SPSP (exterior loại a, b dài ~45m và bulkhead loại c, d dài ~26m) và 6 cọc SPP (internal pile dài ~26m).Tất cả cọc đều ngàm vào lớp sỏi sạn chịu lực (N50>50) ~ 6m (>=5D).
- Trụ 14: sử dụng 118 cọc SPSP (exterior loại a, b dài chiều dài ~ 42m)+6 cọc SPP (internal pile dài ~26m).Tất cả các cọc đều ngàm lớp sỏi sạn chịu lực (N50>50) ~ 6m (>=5D).
- Trụ 15: sử dụng 118 cọc SPSP (exterior loại a, b dài ~47m và bulkhead loại c, d dài ~26m). Tất cả cọc đều ngàm vào lớp sỏi sạn chịu lực (N50>50) ~ 6m (>=5D).
- Trụ 16: sử dụng 118 cọc SPSP (exterior loại a, b chiều dài ~ 45.5m và bulkhead loại c,d dài ~ 26.6m) +30 cọc SPP đỡ đài cọc có chiều dài ~ 26.6m, các cọc đều ngàm lớp sỏi sạn chịu lực (N50>50) ~ 6m (>=5D).
Các bạn có thể tham thảo thêm qua trang web http://www.jisf.or.jp/en/activity/sctt/index.html, tôi có đính kèm theo đây trích lược số báo 33 của Tạp chí Steel Constructions Today and Tommorrow để các bạn tiện theo dõi
File đính kèm
Last edited by a moderator: