Theo quy định: Công tác vận chuyển vật liệu lên cao được áp dụng đối với các công tác xây lắp đã ban hành trong định mức mà không đề cập đến độ cao xây dựng. Như vậy đối với một số công tác như: Bê tông xà dầm, giằng nhà AF.12300; Bê tông sàn mái AF.12400; Bê tông lanh tô, mái hiên máng nước AF.12500; Bê tông cầu thang AF.12600 đã có 0.11 ca vận thăng 0.8 tấn có được tính thêm chi phí vận chuyển vật liệu lên cao không?
Vấn đề nêu ra, NN đã quy định rõ trong mục quy định áp dụng của định mức 24 (nếu định mức thay thế sắp ra chắc cũng vậy thôi):
**** Quy định áp dụng:
- Định mức dự toán được áp dụng để lập đơn giá xây dựng, làm cơ sở để lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Ngoài thuyết minh và quy định áp dụng nói ở trên, trong mỗi chương công tác của Định mức dự toán đều có phần thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
-
Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao tính từ cốt 0.00 theo thiết kế công trình đến cốt =4m; =16m; =50m và từ cốt 0.00 đến cốt >50m. Các loại công tác xây dựng trong định mức không quy định độ cao như công tác trát, láng, ốp, v.v… nhưng khi thi công ở độ cao = 16m; = 50m và >50m được áp dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao.
* Tại định mức vận chuyển vật liệu lên cao:
AL.70000 Công tác bốc xếp và vận chuyển lên cao
Quy định áp dụng:
Định mức vận chuyển vật liệu lên cao chỉ áp dụng đối với những loại công việc thực hiện ở trên cao đã được định mức trong định mức này mà không quy định độ cao.
Bốc xếp, vận chuyển lên cao được tính bằng cách cộng định mức bốc xếp bằng thủ công và vận chuyển lên cao bằng thang máy.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bốc xếp vật liệu, vận chuyển vật liệu từ dưới mặt đất lên các tầng sàn bằng vận thăng lồng lên mọi độ cao.
Mã hiệu Loại vật liệu Đơn vị Nhân công 3,5/7
ĐVT: công Vận thăng lồng =3Tấn
ĐVT: ca
AL.71110 Cát các loại, than xỉ m3 0,37 0,09
AL.71120 Sỏi, đá dăm các loại m3 0,45 0,09
AL.71130 Các loại Sơn, bột (bột đá, bột bả,..) Tấn 0,33 0,10
AL.72110 Gạch xây các loại 1000v 0,57 0,07
AL.72120 Gạch ốp, lát các loại 10m2 0,20 0,02
AL.72210 Đá ốp, lát các loại 10m2 0,20 0,02
AL.72310 Ngói các loại 1000v 0,66 0,30
AL.73110 Vôi, than xỉ các loại Tấn 0,46 0,10
AL.73210 Tấm lợp các loại 100m2 0,38 0,30
AL.73310 Xi măng Tấn 0,38 0,09
AL.73410 Gỗ các loại m3 0,38 0,10
AL.73510 Kính các loại 10m2 0,30 0,05
AL.73610 Cấu kiện bê tông đúc sẵn Tấn 0,59 0,03
AL.74110 Vật tư và các loại phụ kiện cấp thoát nước, vệ sinh trong nhà Tấn 0,70 0,14
AL.74210 Vật tư và các loại thiết bị điện trong nhà Tấn 2,50 0,20
AL.75110 Cửa các loại m2 1,50 0,16
AL.76110 Vật liệu phụ các loại Tấn 0,12 0,03
AL.76120 Vận chuyển các loại phế thải từ trên cao xuống m3 0,49 0,13
** Vậy máy vận thăng trong định mức công tác bê tông (có thể là thừa) nhưng trước khi quy định về định mức mới ban hành thì vẫn phải áp dụng định mức 24 cho công tác bê tông khi cao >16m: (công tác btông + vận chuyển vật liệu lên cao).
*** phubinhvna@gmail.com ****