saielight
Thành viên cực kỳ nhiệt tình
- Tham gia
- 12/4/17
- Bài viết
- 392
- Điểm tích cực
- 4
- Điểm thành tích
- 16
- Tuổi
- 36
Từ vựng tiếng Anh hôm nay sẽ là chủ đề về Công nghệ thông tin nha. Xã hội phát triển, quốc gia nào cũng cuống cuồng trong nhịp quay của truyền thông số, công nghệ số… các kiểu. Vậy nên Elight hi vọng những từ vựng tiếng Anh sau sẽ có lợi cho bạn trong một số trường hợp nhất định nào đó, kiểu tự mình mò ra và cài đặt phần mềm cho máy chẳng hạn.
Xem thêm: những câu tiếng anh hay về tình bạn
Bạn đã bao giờ nghe đến thuật ngữ application layer – tầng ứng dụng chưa? Tầng ứng dụng là tầng thứ 7 trong 7 tầng của mô hình OSI. Tầng này giao tiếp trực tiếp với các tiến trình ứng dụng và thi hành các tiến trình đó, tầng này còn gửi các yêu cầu dịch vụ tới tần trình diễn.
Tiếp theo là card catalog – mục lục thẻ (các biểu ghi được in trên thẻ và đựng trong kéo ngăn chuyên dụng) và union catalog – mục lục liên hợp. (Thư mục thể hiện những tài liệu ở nhiều thư viện hay kho tư liệu)
Các bạn có nghe qua thuật ngữ access point – điểm truy dụng/ truy cập. Đay là từ/cụm từ sử dụng để có được thông tin từ một công cụ truy xuất hay một hệ thống sắp xếp. Khi làm thư mục hay chỉ mục, “access point” là tên, tựa đề, và chủ đề cụ thể được người biên mục hay chỉ mục chọn tạo ra để lưu trữ siêu dữ liệu, cho phép truy xuất dữ liệu đó.
Thêm một thuật ngữ nữa mà bạn hay nghe nhắc đến khi không vào được facebook này :3 Đó là cách đổi mã DNS của máy đi. Vậy thì DNS có nghĩa là gì? Đó là từ viết tắt của “Domain Name System” (Hệ thống tên miền). Ví dụ như nếu một máy chủ DNS đợi kết nối ở cổng số 53, có nghĩa là nếu bạn muốn kết nối vào máy chủ đó, bạn phải kết nối đến cổng số 53. Máy chủ chạy DNS chuyển hostname bằng các chữ cái thành các chữ số tương ứng và ngược lại.
Xem thêm: những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng
Elight hay nghe mấy bạn nhắc đến từ “cookies” trong tin học nữa, bữa được đứa bạn nó giải thích cho Cookies là những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ giữa website và trình duyệt của người dùng đã được mã hoá bởi website đó.
Thông thương, Cookies được lưu trữ dưới những file dữ liệu nhỏ dạng text (có dung lượng dưới 4k). Chúng được các site tạo ra để lưu trữ/truy tìm/nhận biết các thông tin về người dùng đã ghé thăm site và những vùng mà họ đi qua trong site. Những thông tin này có thể bao gồm tên/định danh người dùng, mật khẩu, sở thích, thói quen… Mà hồi xưa, Elight cứ tưởng cookies là bánh quy gì đó, rồi lại ngồi thắc mắc chả hiểu sao lại có ”bánh quy” trong này. :”)
Máy tính bạn có hay bị nhiễm đọc hay nhiễm virus gì không? Vậy thì chắc chắn luôn là bạn đã từng nghe qua từ này Trojan. Trojan là một chương trình bất hợp pháp được chứa bên trong một chương trình hợp pháp. Chương trình không hợp pháp này thực hiện những hàm bí mật mà người dùng không biết hay không cần đến.
Bài học từ vựng tiếng Anh về chủ đề Công nghệ thông tin vậy thôi Elight chỉ tập hợp các từ đơn giản và thông dụng nhất thôi, để các bạn có thể dễ dàng hơn trong việc xử lí các lỗi kỹ thuật bất ngờ như khi bị nhiễm virus hay bị người khác “câu” trộm mạng này
Xem thêm: bài hát tiếng anh
Xem thêm: những câu tiếng anh hay về tình bạn
Bạn đã bao giờ nghe đến thuật ngữ application layer – tầng ứng dụng chưa? Tầng ứng dụng là tầng thứ 7 trong 7 tầng của mô hình OSI. Tầng này giao tiếp trực tiếp với các tiến trình ứng dụng và thi hành các tiến trình đó, tầng này còn gửi các yêu cầu dịch vụ tới tần trình diễn.
Tiếp theo là card catalog – mục lục thẻ (các biểu ghi được in trên thẻ và đựng trong kéo ngăn chuyên dụng) và union catalog – mục lục liên hợp. (Thư mục thể hiện những tài liệu ở nhiều thư viện hay kho tư liệu)
Các bạn có nghe qua thuật ngữ access point – điểm truy dụng/ truy cập. Đay là từ/cụm từ sử dụng để có được thông tin từ một công cụ truy xuất hay một hệ thống sắp xếp. Khi làm thư mục hay chỉ mục, “access point” là tên, tựa đề, và chủ đề cụ thể được người biên mục hay chỉ mục chọn tạo ra để lưu trữ siêu dữ liệu, cho phép truy xuất dữ liệu đó.
Thêm một thuật ngữ nữa mà bạn hay nghe nhắc đến khi không vào được facebook này :3 Đó là cách đổi mã DNS của máy đi. Vậy thì DNS có nghĩa là gì? Đó là từ viết tắt của “Domain Name System” (Hệ thống tên miền). Ví dụ như nếu một máy chủ DNS đợi kết nối ở cổng số 53, có nghĩa là nếu bạn muốn kết nối vào máy chủ đó, bạn phải kết nối đến cổng số 53. Máy chủ chạy DNS chuyển hostname bằng các chữ cái thành các chữ số tương ứng và ngược lại.
Xem thêm: những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng
Elight hay nghe mấy bạn nhắc đến từ “cookies” trong tin học nữa, bữa được đứa bạn nó giải thích cho Cookies là những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ giữa website và trình duyệt của người dùng đã được mã hoá bởi website đó.
Thông thương, Cookies được lưu trữ dưới những file dữ liệu nhỏ dạng text (có dung lượng dưới 4k). Chúng được các site tạo ra để lưu trữ/truy tìm/nhận biết các thông tin về người dùng đã ghé thăm site và những vùng mà họ đi qua trong site. Những thông tin này có thể bao gồm tên/định danh người dùng, mật khẩu, sở thích, thói quen… Mà hồi xưa, Elight cứ tưởng cookies là bánh quy gì đó, rồi lại ngồi thắc mắc chả hiểu sao lại có ”bánh quy” trong này. :”)
Máy tính bạn có hay bị nhiễm đọc hay nhiễm virus gì không? Vậy thì chắc chắn luôn là bạn đã từng nghe qua từ này Trojan. Trojan là một chương trình bất hợp pháp được chứa bên trong một chương trình hợp pháp. Chương trình không hợp pháp này thực hiện những hàm bí mật mà người dùng không biết hay không cần đến.
Bài học từ vựng tiếng Anh về chủ đề Công nghệ thông tin vậy thôi Elight chỉ tập hợp các từ đơn giản và thông dụng nhất thôi, để các bạn có thể dễ dàng hơn trong việc xử lí các lỗi kỹ thuật bất ngờ như khi bị nhiễm virus hay bị người khác “câu” trộm mạng này
Xem thêm: bài hát tiếng anh