Bài viết về "Hồ sơ hoàn công"

langduca

Thành viên gần đạt hạng rất tuyệt vời
Tham gia
12/12/07
Bài viết
977
Điểm thành tích
63
1. Hồ sơ hoàn công là gì?

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP thì Chủ đầu tư có trách nhiệm tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn từng hạng mục xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng.

Hồ sơ hoàn công là tài liệu, lý lịch của sản phẩm công trình xây dựng, bao gồm các vấn đề từ chủ trương đầu tư đến việc lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, thi công xây dựng công trình và các vấn đề khác có liên quan đến dự án, công trình đó.

Hồ sơ hoàn công công trình bao gồm hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng được quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây Dựng về "Hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình và Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng"
 
Last edited by a moderator:

ThuongDK

Thành viên sắp lên hạng rất nhiệt tình
Tham gia
1/10/08
Bài viết
207
Điểm thành tích
28
Tuổi
44
Khái niệm về bản vẽ hoàn công

1. Bản vẽ hoàn công, bản vẽ ghi lại (as - built drawing; record drawing):
Bản vẽ dùng để ghi chép các chi tiết của một công trình xây dựng sau khi đã hoàn thành (theo TCXDVN 340:2005 (ISO 10209-1). Lập hồ sơ kỹ thuật - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ liên quan đến bản vẽ kỹ thuật - Thuật ngữ chung và các loại bản vẽ- được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 27/2005/QĐ-BXD ngày 08/08/2005.).

2. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình , công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi, so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên bản vẽ hoàn công (Điều 27 - Nghị định 209/2004/NĐ-CP)

Như vậy Bản vẽ hoàn công thực chất là một bản sao chụp lại hiện trạng cấu kiện hạng mục, từng bộ phận hay toàn công trình vừa hoàn thành trên cơ sở hệ tọa độ và hệ cao độ công trình đã dùng để thi công.
 
Last edited by a moderator:

langduca

Thành viên gần đạt hạng rất tuyệt vời
Tham gia
12/12/07
Bài viết
977
Điểm thành tích
63
2. Nội dung hồ sơ hoàn công

A - Hồ sơ pháp lý (Chủ đầu tư - Bên A tập hợp)

  • a1. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án của cấp có thẩm quyền
  • a2. Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào:
- Cấp điện;
- Sử dụng nguồn nước;
- Khai thác nước ngầm;
- Khai thác khoáng sản, khai thác mỏ;
- Thoát nước (đầu nối vào hệ thống nước thải chung);
- Đường giao thông bộ, thủy;
- An toàn của đê (Công trình chui qua đê, gần đê, trong phạm vi bảo vệ đê...)
- An toàn giao thông (nếu có).

  • a3. Hợp đồng xây dựng (ghi số, ngày tháng của hợp đồng) giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu tư vấn thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế; Nhà thầu thi công xây dựng chính, giám sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp và cũng như hợp đồng giữa Nhà thầu chính (tư vấn, thi công xây dựng) và các Nhà thầu phụ (tư vấn, thi công xây dựng).
  • a4. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các Nhà thầu tư vấn, Nhà thầu thi công xây dựng kể cả các Nhà thầu nước ngoài (thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng...)
  • a5. Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo phần thiết kế cơ sở quy định.
  • a6. Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế KT, thiết kế BVTC của Chủ đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế theo quy định.
  • a7. Biên bản của Sở xây dựng kiểm tra sự tuân thủ quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng của Chủ đầu tư trước khi nghiệm thu giai đoạn xây dựng, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.
 
Last edited by a moderator:

langduca

Thành viên gần đạt hạng rất tuyệt vời
Tham gia
12/12/07
Bài viết
977
Điểm thành tích
63
B - Tài liệu quản lý chất lượng (Nhà thầu thi công xây dựng - Bên B lập)

  • b1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện...(có danh mục bản vẽ kèm theo).
  • b2. Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, điện nước và hoàn thiện...
  • b3. Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, điện nước và hoàn thiện... do 1 tổ chức chuyên môn hoặc 1 tổ chức khoa học có tư cách pháp nhân, năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện.
  • b4. Chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất và hệ thống kỹ thuật lắp đặt trong công trình như: cấp nước, cấp điện, cấp ga...do nơi sản xuất cấp.
  • b5. Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng mục công trình của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định.
  • b6. Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị. Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có danh mục biên bản nghiệm thu công tác xây dựng kèm theo)
  • b7. Các biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động có tải, báo cáo kết quả kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành thử thiết bị (không tải và có tải)
  • b8. Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị thông tin liên lạc, các thiết bị bảo vệ.
  • b9. Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị phòng cháy chữa cháy, nổ.
  • b10. Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh (đối với các công trình thuộc dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường)
  • b11. Báo cáo kết quả thí nghiệm hiện trường (gia cố nền, sức chịu tải cảu cọc móng; chất lượng bê tông cọc; lưu lượng giếng; kết cấu chịu lực; thử tải bể chứa; thử tải ống cấp nước...)
  • b12. Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng đường hàn của các mối nối: cọc, kết cấu kim loại, đường ống áp lực, bể chứa bằng kim loại...
  • b13. Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công trình và các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng (độ lún, đọ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay...)
  • b14. Nhật ký thi công xây dựng công trình.
  • b15. Lý lịch thiết bị, máy móc lắp đặt trong công trình; hướng dẫn hoặc quy trình vận hành khai thác công trình; quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị công trình.
  • b16. Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện sử dụng của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về:
- Chất lượng sản phẩm nước sinh hoạt;
- Sử dụng các chất chống thấm thi công các hạng mục công trình cấp nước;
- Phòng cháy chữa cháy, nổ;
- Chống sét;
- Bảo vệ môi trường;
- An toàn lao động, an toàn vận hành;
- Thực hiện giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
- Chỉ giới đất xây dựng;
- Đầu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);
- An toàn đê điều, giao thông (nếu có)
- Thông tin liên lạc (nếu có).

  • b17. Chứng chỉ sự phù hợp từng công việc (thiết kế, thi công xây dựng) của các hạng mục công trình, toàn bộ công trình do các tổ chức tư vấn kiểm định độc lập cấp (kể cả các nhà thầu nước ngoài tham gia tư vấn kiểm định, giám sát, đăng kiểm chất lượng) và cấp trước khi Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình và toàn bộ công trình.
  • b18. Bản kê các thay đổi so với thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt.
  • b19. Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có)
  • b20. Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng khi Chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có)
  • b21. Biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng.
  • b22. Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.
 

snow wolf

Thành viên mới
Tham gia
28/5/08
Bài viết
3
Điểm thành tích
1
Hỏi về việc áp dụng các nghị định, TCVN trong hoàn thiện Biên bản nghiệm thu xây dựng công trình

Trước hết, xin cảm ơn bác LangDuCa về tài liệu bổ ích này. Em có một vấn đề mong các bác chỉ dẫn giúp em:
Em đang làm Hồ sơ hoàn công phần các Biên bản nghiệm thu xây dựng công trình và hoàn toàn tuân theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP và Nghị định 49/2008/NĐ-CP. (bên em là Nhà thầu thi công xây dựng)
Nhưng khi trình Tư vấn giám sát thì họ lại bảo Biên bản phải làm theo TCVN 371 : 2006 về phần mẫu các biên bản nghiệm thu công trình xây dựng.
Em không hiểu rõ lắm về vấn đề này: Làm theo cái nào. Mong các bác chỉ dẫn giúp em. Càng nhanh càng tốt, vì em cần phải hoàn thành gấp.
Cảm ơn các bác
 

langduca

Thành viên gần đạt hạng rất tuyệt vời
Tham gia
12/12/07
Bài viết
977
Điểm thành tích
63
3. Vai trò của Hồ sơ hoàn công:

  • Làm cơ sở cho việc nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hạng mục công trình và công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;
  • Là cơ sở để thanh toán, quyết toán và phục vụ cho việc kiểm toán;
  • Là hướng dẫn viên cho người khai thác sử dụng; giúp cho các cơ quan quản lý trực tiếp công trình nắm được đầy đủ cấu tạo cụ thể, thực trạng ban đầu của công trình nhằm khai thác, sử dụng đúng với khả năng thực tế của công trình và có biện pháp duy tu, sửa chữa phù hợp đảm bảo tuổi thọ công trình được lâu dài;
  • Giúp các cơ quan nghiên cứu cũng như cơ quan thanh tra khi cần thiết tìm lại các số liệu có liên quan đến công trình;
  • Là cơ sở để thiết kế phương án bảo vệ công trình;
  • Là hồ sơ hiện trạng phục vụ cho việc thiết kế, cải tạo, mở rộng và nâng cấp công trình.
 
M

minhtuong

Guest
Em đang làm Hồ sơ hoàn công phần các Biên bản nghiệm thu xây dựng công trình và hoàn toàn tuân theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP và Nghị định 49/2008/NĐ-CP. (bên em là Nhà thầu thi công xây dựng)
Nhưng khi trình Tư vấn giám sát thì họ lại bảo Biên bản phải làm theo TCVN 371 : 2006 về phần mẫu các biên bản nghiệm thu công trình xây dựng.
Em không hiểu rõ lắm về vấn đề này: Làm theo cái nào. Mong các bác chỉ dẫn giúp em. Càng nhanh càng tốt, vì em cần phải hoàn thành gấp.
Cảm ơn các bác

Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về việc sửa đổi bổ sung Nghị định 209 đã bãi bỏ các mẫu BB nghiệm thu kèm theo Nghị định 209.
Sau khi Nghị định này có hiệu lực, chủ đầu tư có thể tự soạn thảo các mẫu biên bản nghiệm thu mới hoặc sử đụng các mẫu biên bản nghiệm thu được quy định trong các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu hoặc trong các văn bản quy phạm pháp luật khác nhưng phải bảo đảm các nội dung được quy định tại các khoản 2, 3 , 5, 6, 7 Điều 1 Nghị định này.

Như vậy, nếu chủ đầu tư hay đơn vị TVGS yêu cầu lập BBNT theo mẫu kèm theo của TCVN 371 : 2006 thì bạn có thể sử dụng các mẫu BBNT này.
 

hoangtungvl2

Thành viên mới
Tham gia
4/10/09
Bài viết
4
Điểm thành tích
1
Tuổi
37
klj

thankS.E mới vào nghề nên nhờ các bac chỉ giáo thêm vê hồ sơ hoàn công
 

phanlong_pt2003

Thành viên mới
Tham gia
18/3/09
Bài viết
1
Điểm thành tích
1
Tuổi
41
cảm ơn!

Cảm ơn các bạn! Những lời trả lời đầy thuyết phục của các bạn sẽ giúp tôi và nhiều người khác tốt hơn trong công việc.
 
S

Sir Neo

Guest
Bác nào cho em hỏi cái: Hồ sơ hoàn công cần bao nhiêu bộ vậy các bác?
 

thuancivil

Thành viên có triển vọng
Tham gia
28/8/08
Bài viết
5
Điểm thành tích
1
tuỳ vào chủ đầu tư bạn ah. Nếu nhà nước thuờng là 9bộ, còn binh thuờng phải hơn 4bộ.
 

zhangspievolgen

Thành viên có triển vọng
Tham gia
2/12/09
Bài viết
6
Điểm thành tích
1
tuỳ vào chủ đầu tư bạn ah. Nếu nhà nước thuờng là 9bộ, còn binh thuờng phải hơn 4bộ.

Bác cho em hỏi chi tiết này có được quy định cụ thể trong văn bản nào không ạ? Bên em sếp đang cần cái này mà em lục từ sáng giờ vẫn chưa thấy ~_~
 

daotuananh2110

Thành viên sắp lên hạng nhiệt tình
Tham gia
6/5/09
Bài viết
121
Điểm thành tích
28
Tuổi
43
Đã có TT27/2009/TT-BXD: Hướng dẫn Quản lý chất lượng công trình thay thế TT12/2005/TT-BXD. Các bạn tham khảo nhé!:-w
 

File đính kèm

  • Thong tu 27-2009-TTBXD- Quan ly CLCTXD thay the TT12-2005.doc
    256,5 KB · Đọc: 261

Top