Cùng dịch các bài viết ngắn chuyên ngành

  • Khởi xướng Hugolina
  • Ngày gửi
H

Hugolina

Guest
Công việc cuối năm bận rộn, nhưng các bạn đừng quên tiếng Anh nhé, vì nếu không rèn luyện thường xuyên thì trình độ tiếng Anh của bạn có thể lại trở về số 0 tròn trĩnh. Mời các bạn cũng dịch bài viết ngắn này. Chúng tôi cố gắng chọn những bài ngắn để chúng ta không mất quá nhiều thời gian, nội dung có ích cho chuyên ngành và giúp chúng ta cùng rèn luyện vốn tiếng Anh của mình:

10 Tips for Project Success


1.Starting out: Make sure that when you start out your customer defines their requirements in depth. You need to know exactly what it is that must be delivered, to who and when. Make it specific, write it up formally and get them to sign it off. This document will become the basis upon which to measure your success.

2. Customers: Involve your customers throughout the entire project life cycle. Get them involved in the analysis and planning, as well as execution. You don't have to seek their approval, just keep them informed. The more you involve them, the greater their level of buy-in and the easier it is to manage their expectations.

3.Timeframes: Keep your delivery timeframes short and realistic. Never agree to lengthy timeframes. Split the project into "mini-projects" if you need to. Keep each mini-project to less than 6 months. This keeps everyone motivated and focused.

4. Milestones: Break your project timeframe into "Milestones" which are manageable pieces of work. Add delivery deadlines to your milestones and try to deliver on every deadline, no matter what. If you're late, tell your customer about it as early as possible.

5. Communications: Make sure you keep everyone informed by providing the right information at the right time. Produce Weekly Status Reports and run regular team meetings. Use these Project Management Templates to save you time.

6. Scope: Only authorize changes to your project scope if there is no impact on the timeline. Get your customers approval to important scope changes first and then get their buy-in to extend the delivery dates if you need to.

7. Quality: Keep the quality of your deliverables as high as possible. Constantly review quality and never let it slip. Implement "peer reviews" so that team members can review each others deliverables. Then put in place external reviews to ensure that the quality of the solution meets your customer's needs.

8.Issues: Jump on risks and issues as soon as they are identified. Prioritize and resolve them before they impact on your project. Take pride in keeping risks and issues to a minimum.

9.Deliverables: As each deliverable is complete, hand it formally over to your customer. Get them to sign an Acceptance Form to say that it meets their expectations. Only then can you mark each deliverable off as 100% complete.

10. Your team: Great projects are run by great teams. Hire the best people you can afford. Spend the time to find the right people. It will save you time down the track. Remember, good people are easy to motivate. Show them the vision and how they can make it happen. Trust and believe in them. Make them feel valued. They will work wonders.

(Theo Method123)
 
P

PhamDuyLiem

Guest
1.Starting out: Make sure that when you start out your customer defines their requirements in depth. You need to know exactly what it is that must be delivered, to who and when. Make it specific, write it up formally and get them to sign it off. This document will become the basis upon which to measure your success.
=>>Bắt đầu: Một điều chắc chắn là khi bắt đầu công việc bạn cần hiểu rõ những điều kiện cần thiết về năng lực của khách hàng. Bạn cần phải hiểu một cách chính xác bạn thực hiện công việc đó cho ai và khi nào.Làm một cách cụ thể, tìm và viết ra tất cả những điều đó một cách rõ ràng.Nó sẽ trở thành tài liệu thiết yếu quyết định mức độ thành công của bạn.

Em mới tập dịch mong chị Hugolina chỉ giáo.
Em xin cám ơn !


 
Last edited by a moderator:
G

goldenfish

Guest
[FONT=&quot]Mình cũng xin thử và mời cả nhà cho ý kiến nào. :">
2. Customers: Involve your customers throughout the entire project life cycle. Get them involved in the analysis and planning, as well as execution. You don't have to seek their approval, just keep them informed. The more you involve them, the greater their level of buy-in and the easier it is to manage their expectations.
2. Khách hàng: thu hút khách hàng tham gia toàn bộ vòng đời của dự án. Thu hút họ tham gia cả trong các giai đoạn phân tích, lập kế hoạch cũng như giai đoạn thực hiện. Bạn không cần phải cố tìm cách để được họ tán thành mà chỉ cần làm cho họ biết thông tin. Bạn càng thu hút được họ tham gia, sức mua (???) của họ sẽ càng lớn và bạn cũng dễ dàng giải đáp ứng được sự mong đợi của họ.

3.Timeframes: Keep your delivery timeframes short and realistic. Never agree to lengthy timeframes. Split the project into "mini-projects" if you need to. Keep each mini-project to less than 6 months. This keeps everyone motivated and focused.
3. Khung thời gian: Duy trì các khung thời gian ngắn và khả thi. Không bao giờ chấp nhận kéo dài khung thời igan. Chia nhỏ dự án ra thành các “tiểu dự án” nếu bạn thấy cần. Cố gắng thực hiện mỗi tiểu dự án trong khoảng thời gian nhỏ hơn 6 tháng. Điều này sẽ khiến cho mọi người tận tụy và tập trung hơn.
[/FONT]
 
D

doanquang.pham

Guest
1.Starting out: Make sure that when you start out your customer defines their requirements in depth. You need to know exactly what it is that must be delivered, to who and when. Make it specific, write it up formally and get them to sign it off. This document will become the basis upon which to measure your success.

1. Bắt đầu: Một điều chắc chắn là khi bắt đầu công việc bạn cần hiểu rõ những điều kiện cần thiết về năng lực của khách hàng. Bạn cần phải hiểu một cách chính xác bạn thực hiện công việc đó cho ai và khi nào.Làm một cách cụ thể, tìm và viết ra tất cả những điều đó một cách rõ ràng.Nó sẽ trở thành tài liệu thiết yếu quyết định mức độ thành công của bạn.
Mình nhận thấy bài dịch của bạn có một vài điểm nhỏ chưa thật sát nghĩa:

Starting out: Make sure that when you start out your customer defines their requirements in depth

Ý của câu này là trước khi bạn bắt đầu triển khai công việc thì một điều chắc chắn là bạn phải nhận được yêu cầu cụ thể từ phía khách hàng.

Make it specific, write it up formally and get them to sign it off.

Hãy lập ra cụ thể bằng văn bản và yêu cầu khách hàng ký xác nhận.
 
H

Hugolina

Guest
Xin các bạn lưu ý ngữ cảnh của bài dịch này để chúng ta hiểu rõ và chọn từ đúng khi dịch, đó là bài dịch đứng trên quan điểm bạn là một nhà thầu, bạn cung cấp dịch vụ và các chủ đầu tư chính là khách hàng của bạn.

Cảm ơn các bạn và mời các bạn tiếp tục trao đổi.
 
D

doanquang.pham

Guest
2. Customers: Involve your customers throughout the entire project life cycle. Get them involved in the analysis and planning, as well as execution. You don't have to seek their approval, just keep them informed. The more you involve them, the greater their level of buy-in and the easier it is to manage their expectations.

2. Khách hàng: thu hút khách hàng tham gia toàn bộ vòng đời của dự án. Thu hút họ tham gia cả trong các giai đoạn phân tích, lập kế hoạch cũng như giai đoạn thực hiện. Bạn không cần phải cố tìm cách để được họ tán thành mà chỉ cần làm cho họ biết thông tin. Bạn càng thu hút được họ tham gia, sức mua (???) của họ sẽ càng lớn và bạn cũng dễ dàng giải đáp ứng được sự mong đợi của họ.


throughout the entire project life cycle:
trong suốt quá trình thực hiện dự án.

You don't have to seek their approval, just keep them informed:
Bạn không cần họ phê chuẩn mà chỉ cập nhật thông tin cho họ.

The more you involve them, the greater their level of buy-in and the easier it is to manage their expectations:

Bạn càng thu hút được họ tham gia thì giao ước sẽ được thắt chặt hơn và càng dễ dàng đáp ứng được các yêu cầu của họ.

buy-in ở đây mang nghĩa tương đương với commitment hay agreement.
 
Last edited by a moderator:
G

goldenfish

Guest
throughout the entire project life cycle:
trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Mình vẫn thấy dùng chữ vòng đời hợp lý hơn vì bạn thấy nhá sau đó bài viết có nói là trong cả giai đoạn lập kế hoạch phân tích và thực hiện. Nếu chỉ nói là trong quá trình thực hiện thì sẽ thiếu hai giai đoạn kia. Tks nhìu.
You don't have to seek their approval, just keep them informed:
Bạn không cần họ phê chuẩn mà chỉ cập nhật thông tin cho họ.

The more you involve them, the greater their level of buy-in and the easier it is to manage their expectations:
Bạn càng thu hút được họ tham gia thì giao ước sẽ được thắt chặt hơn và càng dễ dàng đáp ứng được các yêu cầu của họ.

buy-in ở đây mang nghĩa tương đương với commitment hay agreement.
Sau khi có ngữ cảnh bác Hugolina đưa ra thì mình đồng ý với bản dịch của bạn nhưng mình muốn đổi từ "thu hút" thành từ "kéo họ tham gia" hay một từ gì khác mang tính ràng buộc hơn mà mình chưa tìm ra. Hihi. Tks
@ Bác Hugolina: Tks bác đã đưa ra ngữ cảnh không là em sẽ tiếp tục đi theo một hướng hoàn toàn khác. Hì
 
D

doanquang.pham

Guest

4. Milestones: Break your project timeframe into "Milestones" which are manageable pieces of work. Add delivery deadlines to your milestones and try to deliver on every deadline, no matter what. If you're late, tell your customer about it as early as possible.
4. Các mốc dự án: Hãy chia nhỏ khung thời gian thành các "Mốc dự án" là các hạng mục công việc dễ kiểm soát, hãy gắn thời hạn hoàn thành vào các mốc dự án và cố gắng hoàn thành tất cả các mốc dự án, nếu bạn bị chậm tiến độ, hãy thông báo cho khách hàng bạn biết trong thời gian ngắn nhất.

Xin các bạn lưu ý ngữ cảnh của bài dịch này để chúng ta hiểu rõ và chọn từ đúng khi dịch, đó là bài dịch đứng trên quan điểm bạn là một nhà thầu, bạn cung cấp dịch vụ và các chủ đầu tư chính là khách hàng của bạn.
Request chủ đầu tư thì ta dịch là "đề nghị"
Request nhà thầu thì ta dịch là "yêu cầu"

nhưng bản chất thì vẫn thía :-w
 
D

doanquang.pham

Guest
Mình vẫn thấy dùng chữ vòng đời hợp lý hơn vì bạn thấy nhá sau đó bài viết có nói là trong cả giai đoạn lập kế hoạch phân tích và thực hiện. Nếu chỉ nói là trong quá trình thực hiện thì sẽ thiếu hai giai đoạn kia. Tks nhìu.

throughout the entire project life cycle:

Dự án bao gồm rất nhiều công đoạn từ công tác chuẩn bị, triển khai, hoàn thiện và bàn giao hạng mục hay công trình hoàn thành ,,,,etc còn trong công tác chuẩn bị lại bao gồm xây dựng công trình phụ trợ, lập văn phòng, lập kế hoạch, điều động nhân sự, thiết bị ,,etc để triển khai công việc.

Tất nhiên là tiếng việt ta phong phú nên các bạn có thể lựa từ đắt nhất cho mình khi dịch.

Viết ngắn không phải để câu bài mà do mỏi mắt mỏi tay. :-w
 
G

goldenfish

Guest
throughout the entire project life cycle:

Dự án bao gồm rất nhiều công đoạn từ công tác chuẩn bị, triển khai, hoàn thiện và bàn giao hạng mục hay công trình hoàn thành ,,,,etc còn trong công tác chuẩn bị lại bao gồm xây dựng công trình phụ trợ, lập văn phòng, lập kế hoạch, điều động nhân sự, thiết bị ,,etc để triển khai công việc.

Tất nhiên là tiếng việt ta phong phú nên các bạn có thể lựa từ đắt nhất cho mình khi dịch.

Viết ngắn không phải để câu bài mà do mỏi mắt mỏi tay. :-w
Không hiểu sao vẫn muốn tranh luận với bạn từ này. Hihi.

Đồng ý là bao gồm nhiều công đoạn nhưng những công đoạn mà bạn nêu trên nó là của giai đoạn thi công, cái giai đoạn execution ý. Còn có cả nguyên cái giai đoạn lập kế hoạch (planning) thực hiện dự án với phân tích dự án (analizing) nữa mà. Toàn bộ những giai đoạn đó mới tạo thành một vòng đời của dựa án (life cylce).:-w

Bạn cứ viết thoải mái đi mà, ngắn hơn nữa cũng được (miễn là ít nhất đủ 50 chữ). Không ai nghĩ bạn câu bài đâu. Ngắn mà có chất, mà ra vấn đề thì vẫn nên viết đúng không.
Nice to meet you and discuss with you.x(
 
D

doanquang.pham

Guest
5. Communications: Make sure you keep everyone informed by providing the right information at the right time. Produce Weekly Status Reports and run regular team meetings. Use these Project Management Templates to save you time.

5. Thông tin qua lại: Bạn phải chắc chắn một điều rằng bạn phải cập nhật thông tin cho mọi người bằng cách cung cấp thông tin chính xác vào đúng thời điểm. Cung cấp báo cáo tuần và tiến hành giao ban định kỳ đầy đủ, hãy sử dụng các biểu mẫu này để tiết kiệm thời gian của bạn.


6. Scope: Only authorize changes to your project scope if there is no impact on the timeline. Get your customers approval to important scope changes first and then get their buy-in to extend the delivery dates if you need to.


Phạm vi công việc: Chỉ những thay đổi được phép đối với phạm vi công việc khi không có ảnh hưởng đến thời hạn hoàn thành dự án, hãy xin ý kiến chấp thuận của khách hàng đối với những thay đổi về phạm vi công việc quan trọng trước khi xin ra hạn thời gian hoàn thành nếu cần.
 
O

Oct

Guest
1.Starting out: Make sure that when you start out your customer defines their requirements in depth. You need to know exactly what it is that must be delivered, to who and when. Make it specific, write it up formally and get them to sign it off. This document will become the basis upon which to measure your success.

Phải chắc chắn những yêu cầu của chủ đầu tư đã rõ ràng khi bạn bắt đầu công việc . Bạn phải biết chính xác cái gì phải được đưa ra, cho ai và khi nào. Hãy lập những yêu cầu này ra một cách cụ thể bằng văn bản chính thức và đề nghị chủ đầu tư xác nhận. Tài liệu này sẽ trở thành cơ sở để đánh giá kết quả công việc của bạn.
 
O

Oct

Guest
buy-in ở đây mang nghĩa tương đương với commitment hay agreement.

Theo mình hiểu thì Buy-in là mua dự trữ cái gì đó. Có thể hiểu ở đây là mức độ dự trữ.
 
D

doanquang.pham

Guest
You need to know exactly what it is that must be delivered, to who and when.
Bạn phải biết chính xác cái gì phải được đưa ra, cho ai và khi nào.

Cái chỗ này của bác em thấy không gần nghĩa lắm cho dù vẫn có thể hiểu được, em mạo muội góp ý thế này:

Deliver ở câu này mang nghĩa "thực hiện đầy đủ (hoàn thành) những cam kết"

Mong các bác tiếp tục góp ý,
 
D

doanquang.pham

Guest
The more you involve them, the greater their level of buy-in and the easier it is to manage their expectations
Theo mình hiểu thì Buy-in là mua dự trữ cái gì đó. Có thể hiểu ở đây là mức độ dự trữ.
Như em đã nói ở bài viết trên thì "BUY-IN" ở đây mang nghĩa tương đương với "commitment / agreement" và lại "mức độ dự trữ" không liên quan gì đến nội dung của đoạn hay cả bài này.
Các bác xem lại từ "buy-in" này xuất hiện lại ở Tip số 6 thì các bác thấy căn cứ của em có một chút cơ sở :-?
6. Scope: Only authorize changes to your project scope if there is no impact on the timeline. Get your customers approval to important scope changes first and then get their buy-in to extend the delivery dates if you need to.
Mong nhận được ý kiến của các bác,các cô xa gần
 
O

Oct

Guest
yep, "đưa ra" là ngôn ngữ thông thường. Mình chỉ diễn đạt nôm na ý thôi. Từ ngữ bạn sử dụng chính xác hơn và formal hơn.

Giải thích về greater their level buy-in, mình có hai suy diễn:
1. Mức độ dự trữ của họ (chủ đầu tư) có thể hiểu là mức độ tạm ứng mà họ có thể chấp nhận cho nhà thầu .
2. Nếu thi công do chủ đầu tư cấp vật liệu ( giống như các bác thi công bên quân đội nhà mình) thì đó chính là mức độ cấp vật tư dự trữ để đảm bảo tiến độ cho nhà thầu thi công.
 
H

Hugolina

Guest
Theo mình hiểu thì chữ buy-in trong trường hợp này chỉ vốn đầu tư mà Chủ đầu tư bỏ ra cho công trình.

Ở tip 3: đại ý là nếu họ càng tham gia nhiều vào các hoạt động trong vòng đời dự án thì mức độ bỏ vốn của họ càng nhiều hơn

Ở tip 6: đại ý là nếu Chủ đầu tư yêu cầu thực hiện công việc phát sinh thì Nhà thầu có thể yêu cầu Chủ đầu tư cấp vốn để thực hiện.
 
O

Oct

Guest
Ở tip 3: đại ý là nếu họ càng tham gia nhiều vào các hoạt động trong vòng đời dự án thì mức độ bỏ vốn của họ càng nhiều hơn

Ở tip 6: đại ý là nếu Chủ đầu tư yêu cầu thực hiện công việc phát sinh thì Nhà thầu có thể yêu cầu Chủ đầu tư cấp vốn để thực hiện.[/QUOTE]


Hi hi, em không chắc lắm, nhưng mức độ bỏ vốn của chủ đầu tư = constan cho toàn bộ dự án. Vì vậy "mức độ bỏ vốn" cho từng giai đoạn em có thể hiểu là tạm ứng. Giống như ở VN mình, quan hệ chủ đầu tư nhà thầu càng ngon, càng thân thiết thì tạm ứng cũng được nhiều hơn, thanh toán từng giai đoạn cũng nhanh hơn. :p
Nói chung từ này nó ám chỉ đến khả năng cấp tiền. ( Vì không chắc quy trình quản lý của bển lắm, nên em dùng từ ám chỉ. Với cả ở VN, cái này đúng thật là... khó xác định ) ^_+ he he he
 
Last edited by a moderator:
G

goldenfish

Guest
WOW. Rôm rả quá. Em tham gia với
Ngoài cái nghĩa là "sức mua dự trữ" có thể tra thấy trong từ điển thì có ai tìm được một cái định nghĩa nào khác cho "buy-in" nữa không nhỉ? Em cũng thấy lăn tăn với cái từ này quá. Nghĩa của ai cũng thấy có lý cả. :))
Riêng với từ delivery, không hiểu đây là cái dự án gì nhưng em thấy delivery còn có thể có nghĩa là chuyển giao. "To extend the delivery date" ở tip 6 có thể hiểu là "gia hạn thời gian chuyển giao" và nếu hiểu theo cách đó thì "get their buy-in" có thể hiểu là "thỏa thuận" như bạn daoquangpham nói nhỉ; nghĩa là thỏa thuận gia hạn thời gian chuyển giao.
Bài dịch tiếp của em đây ạ. Cả nhà lại góp ý nhiệt tình nhá. =D>
5. Communications: Make sure you keep everyone informed by providing the right information at the right time. Produce Weekly Status Reports and run regular team meetings. Use these Project Management Templates to save you time.
5. Trao đổi thông tin: Cần đảm bảo rằng mọi người đều được cập nhật thông tin bằng cách đưa ra các các thông tin một cách chính xác và kịp thời. Lập Báo Cáo Tiến độ hàng tuần và tổ chức họp nhóm thường xuyên. Sử dụng các Mẫu Quản Lý Dự án này để tiết kiệm thời gian.

6. Scope: Only authorize changes to your project scope if there is no impact on the timeline. Get your customers approval to important scope changes first and then get their buy-in to extend the delivery dates if you need to.
6. Phạm vi: chỉ cho phép thay đổi phạm vi công việc dự án nếu không ảnh hưởng tới tuyến thời gian. Xin chấp chuận của khách hàng trước đối với những thay đổi quan trọng về phạm vi công việc và sau đó thỏa thuận gia hạn ngày tháng chuyển giao nếu cần.


7. Quality: Keep the quality of your deliverables as high as possible. Constantly review quality and never let it slip. Implement "peer reviews" so that team members can review each others deliverables. Then put in place external reviews to ensure that the quality of the solution meets your customer's needs.
7. Chất lượng: đảm bảo chất lượng của các hạng mục phải chuyển giao tới mức cao nhất có thể. Thường xuyên rà soát chất lượng và không bao giờ được để có sai sót. Tiến hành “rà soát ngang hàng” để các thành viên trong nhóm có thể xem lại các hạng mục chuyển giao cho nhau. Sau đó tiến hành rà soát chéo để đảm bảo là chất lượng của giải pháp đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.


 
D

doanquang.pham

Guest

8. Issues: Jump on risks and issues as soon as they are identified. Prioritize and resolve them before they impact on your project. Take pride in keeping risks and issues to a minimum.


8. Vấn đề phát sinh: Tập trung giải quyết ngay các nguy cơ và vấn đề ngay khi chúng được phát hiện, ưu tiên và giải quyết các nguy cơ và vấn đề trước khi chúng ảnh hưởng tới dự án. Hãy đặt quyết tâm hạn chế tới mức thấp nhất các nguy cơ và vấn đề có thể xảy ra.

9.Deliverables: As each deliverable is complete, hand it formally over to your customer. Get them to sign an Acceptance Form to say that it meets their expectations. Only then can you mark each deliverable off as 100% complete.

9. Hạng mục bàn giao: Ngay khi hoàn thiện mỗi hạng mục, hãy bàn giao chính thức chúng cho khách hàng (chủ đầu tư). Hãy yêu cầu họ ký xác nhận vào biên bản nghiệm thu và khẳng định rằng hạng mục hoàn thành đáp ứng những yêu cầu của họ, Chỉ khi đó hạng mục mới được xác định đã hoàn thành 100%.
 

Top