Xác định nguồn vốn để phân loại và quản lý dự án của Doanh nghiệp nhà nước

lethangtb

Thành viên rất triển vọng
Tham gia
25/12/08
Bài viết
21
Điểm thành tích
3
Tuổi
38
Mình có một vấn đề đang gặp vướng mắc mong mọi người hỗ trợ giúp :
Công ty mình hiện nay là công ty Cổ phần do nhà nước nắm giữ 94% vốn điều lệ. Theo khoản 11 Điều 4 luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14 thì Công ty mình vẫn là Công ty nhà nước vậy thì các dự án của Công ty mình đầu tư có quản lý như đối với Dự án sử dụng vốn nhà nước , vốn nhà nước ngoài ngân sách hay là quản lý như Dự án sử dụng vốn khác. Rất mong mọi người hỗ trợ giúp.
Mình xin chân thành cảm ơn!
 

knktxd

Thành viên rất năng động
Tham gia
2/2/13
Bài viết
100
Điểm thành tích
28
Vốn nhà nước ngoài ngân sách.
 

lethangtb

Thành viên rất triển vọng
Tham gia
25/12/08
Bài viết
21
Điểm thành tích
3
Tuổi
38
Vốn nhà nước ngoài ngân sách.
Em cảm ơn ! Anh/Chị có thể chỉ giúp em căn cứ mang tính thuyết phục để khẳng định nó là Vốn nhà nước ngoài ngân sách được không ạ. Nếu có văn bản trả lời của cơ quan chức năng thì càng tốt ạ.
 

KieuManhTu

Thành viên BQL Diễn đàn
Tham gia
18/9/08
Bài viết
170
Điểm thành tích
43
Tuổi
38
Em cảm ơn ! Anh/Chị có thể chỉ giúp em căn cứ mang tính thuyết phục để khẳng định nó là Vốn nhà nước ngoài ngân sách được không ạ. Nếu có văn bản trả lời của cơ quan chức năng thì càng tốt ạ.
Theo quy định của Khoản 44 Điều 5 Luật Đấu thầu:
" 44. Vốn nhà nước [K1] bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất."
Theo quy định của Khoản 4 Điều 2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP:
"14. Vốn nhà nước ngoài ngân sách là vốn nhà nước theo quy định của pháp luật nhưng không bao gồm vốn ngân sách nhà nước."
Như vậy vốn nhà nước gồm 2 nhóm: Vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách (gồm công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất).
Theo Luật doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp nhà nước (Nhà nước nắm trên 50% vốn điều lệ). Do đó các dự án của cty bạn phải quản lý theo vốn nhà nước ngoài ngân sách (cụ thể là vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước).

P/s: Nếu theo luật doanh nghiệp năm 2014: "Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ" thì các dự án cũ của cty bạn lại là vốn khác. Nhưng đến thời điểm hiện tại thì doanh nghiệp của bạn đã là doanh nghiệp nhà nước rồi.
 

songtra

Thành viên sắp được phong Thành viên Năng động
Tham gia
25/2/08
Bài viết
45
Điểm thành tích
18
Website
www.danangportvn.com
Theo khoản 22 của điều 4 Luật đầu tư công 39/2019/QH14:
"22. Vốn đầu tư công quy định tại Luật này bao gồm: vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
Dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần có vốn nhà nước chiếm chi phối (trên 50%) là dự án sử dụng nguồn vốn ngoài đầu tư công
Đối chiếu với quy đinh trên, dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần có vốn nhà nước chiếm chi phối là dự án sử dụng nguồn vốn ngoài đầu tư công
 
Chỉnh sửa cuối:

lethangtb

Thành viên rất triển vọng
Tham gia
25/12/08
Bài viết
21
Điểm thành tích
3
Tuổi
38
Theo quy định của Khoản 44 Điều 5 Luật Đấu thầu:
" 44. Vốn nhà nước [K1] bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất."
Theo quy định của Khoản 4 Điều 2 Nghị định 59/2015/NĐ-CP:
"14. Vốn nhà nước ngoài ngân sách là vốn nhà nước theo quy định của pháp luật nhưng không bao gồm vốn ngân sách nhà nước."
Như vậy vốn nhà nước gồm 2 nhóm: Vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách (gồm công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất).
Theo Luật doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp nhà nước (Nhà nước nắm trên 50% vốn điều lệ). Do đó các dự án của cty bạn phải quản lý theo vốn nhà nước ngoài ngân sách (cụ thể là vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước).

P/s: Nếu theo luật doanh nghiệp năm 2014: "Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ" thì các dự án cũ của cty bạn lại là vốn khác. Nhưng đến thời điểm hiện tại thì doanh nghiệp của bạn đã là doanh nghiệp nhà nước rồi.

Cảm ơn Anh/Chị về câu trả lời đầy ý nghĩa! Theo em tìm hiểu các văn bản trả lời của các Bộ Ngành liên quan thì cũng có câu trả lời như vậy. Nhưng không biết sắp tới Nghị định thay thế Nghị định 59/2015/NĐ-CP có sửa đổi, bổ sung gì hay không nữa nên chắc cũng phải chờ rồi.
 

lethangtb

Thành viên rất triển vọng
Tham gia
25/12/08
Bài viết
21
Điểm thành tích
3
Tuổi
38
Theo khoản 22 của điều 4 Luật đầu tư công 39/2019/QH14:
"22. Vốn đầu tư công quy định tại Luật này bao gồm: vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
Dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần có vốn nhà nước chiếm chi phối (trên 50%) là dự án sử dụng nguồn vốn ngoài đầu tư công
Đối chiếu với quy đinh trên, dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần có vốn nhà nước chiếm chi phối là dự án sử dụng nguồn vốn ngoài đầu tư công
Em cảm ơn ! Nhưng em kiếm cụm từ này hoài mà không thấy nằm ở chỗ nào: " Dự án đầu tư xây dựng của Công ty cổ phần có vốn nhà nước chiếm chi phối (trên 50%) là dự án sử dụng nguồn vốn ngoài đầu tư công"
 

songtra

Thành viên sắp được phong Thành viên Năng động
Tham gia
25/2/08
Bài viết
45
Điểm thành tích
18
Website
www.danangportvn.com
1. Theo khoản 22 điều 3 của Luật đầu tư công số 39/2019/QH14:
"Vốn đầu tư công quy định tại Luật này bao gồm: vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật."
Các nguồn vốn không thuộc trên là nguồn vốn ngoài đầu tư công
2. Theo khoản 44 điều 4 của Luật đấu thầu số 43:
"Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất"
3. Theo khoản 1 điều 88 của luật Doanh nghiệp số 59 năm 2020:
"1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm:

a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này"
Tổng hợp (1) (2) (3) trên:
Vốn đầu tư phát triển của công ty cổ phần có vốn nhà nước chiếm 50% vốn điều lệ trở lên là nguồn vốn nhà nước ngoài đầu tư công khi áp dụng Luật xây dựng năm 2020 sửa đổi dùng để quản lý dự án (hình thức quản lý dự án, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt dự án), và là nguồn vốn nhà nước khi áp dụng luật đấu thầu số 63 (khi tổ chức lựa chọn nhà thầu)

P/s: cụ lưu ý trong luật xây dựng sữa đổi, họ bỏ từ "vốn nhà nước ngoài ngân sách" mà thay bằng từ " Vốn nhà nước ngoài đầu tư công"
tham khảo điều 7 của Luật xây dựng sửa đổi:
Điều 7. Chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư được xác định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng hoặc khi phê duyệt dự án hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Căn cứ nguồn vốn sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng, việc xác định chủ đầu tư được quy định như sau:

a) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc xác định chủ đầu tư được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này và pháp luật về đầu tư công;

b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật có liên quan (sau đây gọi là dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công), chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được người quyết định đầu tư giao quản lý, sử dụng vốn để đầu tư xây dựng;
 
Chỉnh sửa cuối:

Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD

Các bài viết mới

Top