Kính chào các bác, các chú, các cô, các anh, các chị!
Em đang làm tư vấn giám sát tại các công trình vùng sâu, vùng xa. Nên rất ít có điều kiện để tìm hiểu nhiều thông tin. Tuy nhiên em đã làm rất tốt các công việc được giao.
Cho em hỏi kỹ sư tư vấn giám sát trưởng tại các Ban quản lý dự án:
- là người như thế nào?
- do ai quyết định.
- cần qua đào tạo cơ bản nào?
- thời gian công tác bao nhiêu năm? giám sát bao nhiêu công trình?
- Trách nhiệm, quyền hạn trong việc ký các thủ tục nghiệm thu?
Trân trọng cảm ơn.
Chào bạn
Tham khảo nhé
- Tư vấn Giám sát trưởng là kỹ sư có bằng đại học chuyên môn về công việc đang giám sát (có thâm niên đủ để làm giám sát trưởng sẻ nói sau).
- Do cơ quan chủ quản của người đó quyết định (Vì TVGS có thể là BQLDA nhưng thông thường là đơn vị Tư Vấn nào đó được BQLDA thuê)
- Cần qua đào tạo Đại học, Cao đẳng, trung cấp chuyên môn ... + Giấy phép hành nghề TVGS tương ứng với công trình giám sát (Cái này bạn xem kỹ quy định về cấp giấy phép hành nghề TVGS).
- Thời gian công tác phụ thuộc vào yêu cầu của Giấy phép hành nghề tương xứng nhưng theo mình thấy đa số >=5 năm. Số công trình cũng vậy đủ để Sở Xây Dựng cấp giấy phép hành nghể công trình cho bạn.
- TVGS trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật toàn bộ về tất cả những gì mà TVGS phải chịu (nhưng nếu là COCC thì trách nhiệm sẽ ít đi hoặc cho qua) Cty chủ quản chỉ phải chịu trách nhiệm của đơn vị quản lý theo hợp đồng giao việc hoặc quyết định bổ nhiệm TVGS trưởng (vì vậy khi nhận việc phải làm rỏ trách nhiệm giửa các bên tránh công ty chủ quản đổ hết trách nhiệm cho TVGS trưởng). TVGS viên chịu trách nhiệm trước TVGS trưởng nên đã làm TVGS trưởng cần phải ép công ty quy định rỏ trách nhiệm của từng thành viên trong quyết định bổ nhiệm tổ TVGS công trình tránh việc TVGS viên ký mà TVGS trưởng phải chịu trách nhiệm.
- Tóm lại để làm
TVGS trưởng bạn phải có giấy phép hành nghề tuơng ứng với công tác sẽ giám sát (đọc thông tư qui định cấp Giấy phép hành nghề).
Trách nhiệm của TVGS trưởng là tất cả những gì mà nghị định 209 cho công trình giao thông hoặc 371 cho công trình xây dựng. Kết hợp Luật xây dựng, các điều khoản trong hợp đồng v.v...