Cho em hỏi dự phòng phí tiếng anh là thế nào?

  • Khởi xướng goldenfish
  • Ngày gửi
G

goldenfish

Guest
Các bác ơi, cho em hỏi dự phòng phí thì dịch thế nào ạ
Em cảm ơn.
Nếu bạn đang tìm câu trả lời, bạn có thể dùng từ contingency/contingencies
Dân kế toán hay dùng từ provision
Thân chào.
 
D

doanquang.pham

Guest
Các bác ơi, cho em hỏi dự phòng phí thì dịch thế nào ạ
Em cảm ơn.

Nhiều tài liệu sử dụng cụm từ "Cost contingency" mang nghĩa "dự phòng phí" như bạn hỏi
 
H

Hugolina

Guest
Dự phòng trong một project budget/ngân sách dự án hay cost estimate/dự toán được dùng là Contingencies, trong đó có physical contingency/dự phòng khối lượng và price contingency/dự phòng giá.Ngoài ra còn có thể có risk contingency/dự phòng rủi ro.
Provisions là các khoản tạm tính chứ không phải là dự phòng.
 
D

doanquang.pham

Guest
Provisions cũng dùng được mang nghĩa các khoản dự phòng chị Ngọc Anh ah,
Hơn nữa trong kinh tế cụ thể trong các báo cáo tài chính còn dùng "
Reserves" chủ yêu mang nghĩa các khoản dự phòng do định giá lại tài sản hay chênh lệch do tỷ giá đối đoái.
 
H

Hugolina

Guest
Provisions cũng dùng được mang nghĩa các khoản dự phòng chị Ngọc Anh ah,
Hơn nữa trong kinh tế cụ thể trong các báo cáo tài chính còn dùng "
Reserves" chủ yêu mang nghĩa các khoản dự phòng do định giá lại tài sản hay chênh lệch do tỷ giá đối đoái.
Đang dùng nghĩa khi lập Cost Estimate cho dự án mà Quang, còn nghĩa rộng thì nhiều lắm. Các mẫu Cost Estimate của các nhà trợ đều dùng Provisional Sum với nghĩa là khoản tạm tính, ví dụ như conference, office furniture, vehicle...
 

DLSS

Thành viên nhiều triển vọng lên hạng rất nhiệt tình
Tham gia
22/5/09
Bài viết
193
Điểm thành tích
43
Đang dùng nghĩa khi lập Cost Estimate cho dự án mà Quang, còn nghĩa rộng thì nhiều lắm. Các mẫu Cost Estimate của các nhà trợ đều dùng Provisional Sum với nghĩa là khoản tạm tính, ví dụ như conference, office furniture, vehicle...

Theo như câu hỏi của bạn gì ở trên thì dự phòng phí dịch là contingencies là đúng rồi. Các khoản tạm tính, cũng có thể coi là chi phí dự phòng, bao gồm Provisional sums và Prime coat sums. Provisional sums là những hạng mục có thể sẽ làm sau khi ký hợp đồng mà tại thời điểm ký hợp đồng chưa có thiết kế, ví dụ như phần bàn ghế mà Hugolina đưa ở trên hoặc nhà thầu chính chào giá cho Dayworks. Provisional sums thường do nhà thầu chính thực hiện. Prime cost sums cũng là những công việc sẽ làm sau khi ký hợp đồng mà tại thời điểm ký hợp đồng chưa có thiết kế. Phần công việc này do nhà thầu phụ thực hiện và nhà thầu chính chào chi phí quản lý cùng với lợi nhuận. VD chi tiết như sau

Hợp đồng giữa A và B có giá trị 10 tỷ
Provisional sums gồm có phần bàn ghế 5 tỷ, phần daywork 2 tỷ VND. Sau này B làm thì tính toán dựa trên chi phí thực tế, không làm thì trừ đi
Prime coat sum gồm hệ thống điều hòa do nhà thầu C làm giá 20 tỷ, B chào chi phí quản lý và lợi nhuận 2 tỷ.
Chi phí dự phòng contingencies cho các mục trên là 1 tỷ.

Tổng giá trị hợp đồng: 10+5+2+20+2+1 = 40 tỷ.
 

magehunter1

Thành viên mới
Tham gia
3/3/11
Bài viết
2
Điểm thành tích
3
Tuổi
34
Hi,
Các tài liệu và sách vở mình học ở trường (UK) đều chủ yếu dùng từ Contingency :)
 

Top