597335
Thành viên quan trọng (VIP)
Gửi các bác đề thi trắc nghiệm lớp QLDA (để luyện tập)
Câu 1: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, mức tạm ứng tối thiểu đối với hợp đồng thi công xây dựng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng là:
[FONT=&]a. 10% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]b. 15% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]c. 20% giá hợp đồng[/FONT]
Câu 2: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, mức tạm ứng tối thiểu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng là:
[FONT=&]a. 15% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]b. 20% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]c. 25% giá hợp đồng[/FONT]
Câu 3: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, mức tạm ứng tối đa trong các hợp đồng xây dựng (trừ trường hợp đặc biệt được Người quyết định đầu tư cho phép) là:
[FONT=&]a. 30% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]b. 50% giá hợp đồng [/FONT]
[FONT=&]c. 80% giá hợp đồng [/FONT]
Câu 4: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, tiền tạm ứng hợp đồng được bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên, kết thúc thu hồi khi giá trị thanh toán đạt:
[FONT=&]a. 80% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]b. 85% giá hợp đồng [/FONT]
[FONT=&]c. 100% giá hợp đồng [/FONT]
Câu 5: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng (trừ trường hợp rủi ro cao) tối đa bằng:
[FONT=&]a. 3% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]b. 5 % giá hợp đồng [/FONT]
[FONT=&]c. 10% giá hợp đồng [/FONT]
Câu 6: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp cho bên giao thầu tại thời điểm:
[FONT=&]a.Trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực[/FONT]
[FONT=&]b.Sau thời điểm hợp đồng có hiệu lực[/FONT]
[FONT=&]c.Ngay sau khi các bên ký hợp đồng[/FONT]
Câu 7: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng, thì bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng tại thời điểm:
[FONT=&]a. Trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu[/FONT]
[FONT=&]b. Sau khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu[/FONT]
[FONT=&]c. Ngay sau khi các bên ký hợp đồng [/FONT]
Câu 8: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, các dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở) thuộc dự án nhóm C có tổng mức đầu tư là:
[FONT=&] a. Dưới 15 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&] b. Dưới 30 tỷ đồng[/FONT]
[FONT=&] c. Dưới 50 tỷ đồng[/FONT]
Câu 9: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình để trình người quyết định đầu tư phê duyệt đối với các công trình xây dựng:
[FONT=&]a.Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo.[/FONT]
[FONT=&]b.Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất), phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng; trừ trường hợp người quyết định đầu tư thấy cần thiết và yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;[/FONT]
c.Cả (a) và (b)
Câu 10: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thời gian thẩm định dự án nhóm B, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
[FONT=&]a.Không quá 40 ngày làm việc[/FONT]
[FONT=&]b.Không quá 30 ngày làm việc [/FONT]
[FONT=&]c.Không quá 20 ngày làm việc[/FONT]
Câu 11: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thời gian thẩm định dự án nhóm C, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
[FONT=&]a.Không quá 30 ngày làm việc[/FONT]
[FONT=&]b.Không quá 25 ngày làm việc [/FONT]
[FONT=&]c.Không quá 20 ngày làm việc[/FONT]
Câu 12: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, trong quá trình thẩm định dự án nhóm B, đơn vị đầu mối mối thẩm định dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án để lấy ý kiến của cơ quan quản lý ngành; cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các cơ quan khác liên quan đến dự án để thẩm định dự án. Thời gian xem xét của các cơ quan liên quan, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án là:
[FONT=&]a.Không quá 10 ngày làm việc[/FONT]
[FONT=&]b.Không quá 15 ngày làm việc [/FONT]
[FONT=&]c.Không quá 20 ngày làm việc[/FONT]
Câu 13: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, trong quá trình thẩm định dự án nhóm C, đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án để lấy ý kiến của cơ quan quản lý ngành; cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các cơ quan khác liên quan đến dự án để thẩm định dự án. Thời gian xem xét của các cơ quan liên quan, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án là:
[FONT=&]a. Không quá 10 ngày làm việc[/FONT]
[FONT=&]b.Không quá 15 ngày làm việc [/FONT]
[FONT=&]c.Không quá 20 ngày làm việc[/FONT]
Câu 14: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, người xin cấp Giấy phép xây dựng phải xin gia hạn Giấy phép xây dựng trong thời hạn:
[FONT=&]a. 09 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng.[/FONT]
[FONT=&]b. 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng[/FONT]
[FONT=&]c. 18 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng.[/FONT]
Câu 15: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thì chủ đầu tư có thể không lập Ban Quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chuyên môn của mình để quản lý, điều hành dự án hoặc thuê người có chuyên môn, kinh nghiệm để giúp quản lý thực hiện dự án đối với các dự án:
[FONT=&]a.Chỉ phải lập Báo cáo kinh tế -kỹ thuật xây dựng công trình.[/FONT]
[FONT=&]b.Có quy mô nhỏ và có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng[/FONT]
[FONT=&]c.Có quy mô nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng.[/FONT]
Câu 16: Theo quy định tại Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trách nhiệm của chủ đầu tư là:
[FONT=&]a.Chịu trách nhiệm một phần việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.[/FONT]
[FONT=&]b.Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.[/FONT]
[FONT=&]c.Chịu trách nhiệm những phần chi phí do mình quản lý, quyết định.[/FONT]
Câu 17: Theo quy định tại Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với các dự án nhóm C, kể từ ngày công trình hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng thì thời hạn chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình để trình người quyết định đầu tư phê duyệt chậm nhất là:
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]06 tháng.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]09 tháng.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]12 tháng.[/FONT]
Câu 18: Theo quy định tại Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản dự án tại cơ quan thanh toán vốn đầu tư trong thời hạn:
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]12 tháng.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]09 tháng.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]06 tháng.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 19: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11của Quốc Hội, khi tham gia đấu thầu gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu: [/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Trước thời điểm mở thầu.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Trước thời điểm đóng thầu.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Trước thời điểm ký hợp đồng thực hiện gói thầu.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 20: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc Hội, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu theo một mức xác định căn cứ tính chất của từng gói thầu cụ thể nhưng không vượt quá: [/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]1% giá gói thầu được duyệt.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]3% giá gói thầu được duyệt.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]5% giá gói thầu được duyệt.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 21: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc Hội, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu là:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Bằng thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Bằng thời gian hiệu lực của hồ sơ mời thầu cộng thêm ba mươi ngày.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Bằng thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm ba mươi ngày.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 22: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc Hội, thời gian thông báo mời thầu tối thiểu là:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Mười ngày trước khi phát hành hồ sơ mời thầu.[/FONT] [FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Mười lăm ngày trước khi phát hành hồ sơ mời thầu.[/FONT] [FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Mười ngày trước khi nộp hồ sơ dự thầu.[/FONT] [FONT=&]
Câu 23: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc Hội, chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa được áp dụng khi:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Gói thầu có giá gói thầu dưới hai tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Nội dung mua sắm là những hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Cả (a) và (b).[/FONT]
[FONT=&]
Câu 24: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11của Quốc Hội; Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, thì đối với đấu thầu trong nước, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu (kể từ ngày mở thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả đấu thầu) tối đa là:[/FONT]
[FONT=&] a.Ba mươi ngày.[/FONT]
[FONT=&] b.Bốn mươi lăm ngày.[/FONT]
[FONT=&] c.Sáu mươi ngày.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 25: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu (trừ trường hợp gia hạn theo yêu cầu) tối đa là:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Một trăm năm mươi ngày, kể từ ngày đóng thầu.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Một trăm tám mươi ngày, kể từ ngày đóng thầu.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Một trăm tám mươi ngày, kể từ ngày mở thầu.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 26: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, hạn mức được chỉ định thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa là gói thầu:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Có giá gói thầu không quá 100 triệu đồng.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Có giá gói thầu không quá 1 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Có giá gói thầu không quá 2 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 27: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, hạn mức được chỉ định thầu đối với gói thầu xây lắp, gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng (trừ gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế) là gói thầu:[/FONT]
[FONT=&]a.Có giá gói thầu không quá 1 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]b.Có giá gói thầu không quá 3 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]c.Có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 28: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, hạn mức được chỉ định thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn là gói thầu:[/FONT]
[FONT=&]a.Có giá gói thầu không quá 1 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]b.Có giá gói thầu không quá 3 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]c.Có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 29: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, khi tổ chức chào hành cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa, thì bên mời thầu phải nhận được tối thiểu:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]3 hồ sơ đề xuất từ một nhà thầu.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]3 hồ sơ đề xuất từ 3 nhà thầu khác nhau[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]5 hồ sơ đề xuất từ các nhà thầu khác nhau[/FONT]
[FONT=&]
Câu 30: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, hạn mức được chỉ định thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên là gói thầu:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Có giá không quá 100 triệu đồng.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Có giá không quá 500 triệu đồng.[/FONT]
[FONT=&] c. Có giá không quá 1tỷ đồng. [/FONT]
Câu 1: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, mức tạm ứng tối thiểu đối với hợp đồng thi công xây dựng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng là:
[FONT=&]a. 10% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]b. 15% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]c. 20% giá hợp đồng[/FONT]
Câu 2: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, mức tạm ứng tối thiểu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng là:
[FONT=&]a. 15% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]b. 20% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]c. 25% giá hợp đồng[/FONT]
Câu 3: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, mức tạm ứng tối đa trong các hợp đồng xây dựng (trừ trường hợp đặc biệt được Người quyết định đầu tư cho phép) là:
[FONT=&]a. 30% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]b. 50% giá hợp đồng [/FONT]
[FONT=&]c. 80% giá hợp đồng [/FONT]
Câu 4: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, tiền tạm ứng hợp đồng được bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên, kết thúc thu hồi khi giá trị thanh toán đạt:
[FONT=&]a. 80% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]b. 85% giá hợp đồng [/FONT]
[FONT=&]c. 100% giá hợp đồng [/FONT]
Câu 5: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng (trừ trường hợp rủi ro cao) tối đa bằng:
[FONT=&]a. 3% giá hợp đồng[/FONT]
[FONT=&]b. 5 % giá hợp đồng [/FONT]
[FONT=&]c. 10% giá hợp đồng [/FONT]
Câu 6: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp cho bên giao thầu tại thời điểm:
[FONT=&]a.Trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực[/FONT]
[FONT=&]b.Sau thời điểm hợp đồng có hiệu lực[/FONT]
[FONT=&]c.Ngay sau khi các bên ký hợp đồng[/FONT]
Câu 7: Theo quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng, thì bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng tại thời điểm:
[FONT=&]a. Trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu[/FONT]
[FONT=&]b. Sau khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu[/FONT]
[FONT=&]c. Ngay sau khi các bên ký hợp đồng [/FONT]
Câu 8: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, các dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở) thuộc dự án nhóm C có tổng mức đầu tư là:
[FONT=&] a. Dưới 15 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&] b. Dưới 30 tỷ đồng[/FONT]
[FONT=&] c. Dưới 50 tỷ đồng[/FONT]
Câu 9: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình để trình người quyết định đầu tư phê duyệt đối với các công trình xây dựng:
[FONT=&]a.Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo.[/FONT]
[FONT=&]b.Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất), phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng; trừ trường hợp người quyết định đầu tư thấy cần thiết và yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;[/FONT]
c.Cả (a) và (b)
Câu 10: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thời gian thẩm định dự án nhóm B, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
[FONT=&]a.Không quá 40 ngày làm việc[/FONT]
[FONT=&]b.Không quá 30 ngày làm việc [/FONT]
[FONT=&]c.Không quá 20 ngày làm việc[/FONT]
Câu 11: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thời gian thẩm định dự án nhóm C, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
[FONT=&]a.Không quá 30 ngày làm việc[/FONT]
[FONT=&]b.Không quá 25 ngày làm việc [/FONT]
[FONT=&]c.Không quá 20 ngày làm việc[/FONT]
Câu 12: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, trong quá trình thẩm định dự án nhóm B, đơn vị đầu mối mối thẩm định dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án để lấy ý kiến của cơ quan quản lý ngành; cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các cơ quan khác liên quan đến dự án để thẩm định dự án. Thời gian xem xét của các cơ quan liên quan, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án là:
[FONT=&]a.Không quá 10 ngày làm việc[/FONT]
[FONT=&]b.Không quá 15 ngày làm việc [/FONT]
[FONT=&]c.Không quá 20 ngày làm việc[/FONT]
Câu 13: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, trong quá trình thẩm định dự án nhóm C, đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án để lấy ý kiến của cơ quan quản lý ngành; cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các cơ quan khác liên quan đến dự án để thẩm định dự án. Thời gian xem xét của các cơ quan liên quan, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án là:
[FONT=&]a. Không quá 10 ngày làm việc[/FONT]
[FONT=&]b.Không quá 15 ngày làm việc [/FONT]
[FONT=&]c.Không quá 20 ngày làm việc[/FONT]
Câu 14: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, người xin cấp Giấy phép xây dựng phải xin gia hạn Giấy phép xây dựng trong thời hạn:
[FONT=&]a. 09 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng.[/FONT]
[FONT=&]b. 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng[/FONT]
[FONT=&]c. 18 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng.[/FONT]
Câu 15: Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thì chủ đầu tư có thể không lập Ban Quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chuyên môn của mình để quản lý, điều hành dự án hoặc thuê người có chuyên môn, kinh nghiệm để giúp quản lý thực hiện dự án đối với các dự án:
[FONT=&]a.Chỉ phải lập Báo cáo kinh tế -kỹ thuật xây dựng công trình.[/FONT]
[FONT=&]b.Có quy mô nhỏ và có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng[/FONT]
[FONT=&]c.Có quy mô nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng.[/FONT]
Câu 16: Theo quy định tại Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trách nhiệm của chủ đầu tư là:
[FONT=&]a.Chịu trách nhiệm một phần việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.[/FONT]
[FONT=&]b.Chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.[/FONT]
[FONT=&]c.Chịu trách nhiệm những phần chi phí do mình quản lý, quyết định.[/FONT]
Câu 17: Theo quy định tại Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với các dự án nhóm C, kể từ ngày công trình hoàn thành, đưa vào khai thác, sử dụng thì thời hạn chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình để trình người quyết định đầu tư phê duyệt chậm nhất là:
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]06 tháng.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]09 tháng.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]12 tháng.[/FONT]
Câu 18: Theo quy định tại Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản dự án tại cơ quan thanh toán vốn đầu tư trong thời hạn:
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]12 tháng.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]09 tháng.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]06 tháng.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 19: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11của Quốc Hội, khi tham gia đấu thầu gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu: [/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Trước thời điểm mở thầu.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Trước thời điểm đóng thầu.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Trước thời điểm ký hợp đồng thực hiện gói thầu.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 20: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc Hội, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu theo một mức xác định căn cứ tính chất của từng gói thầu cụ thể nhưng không vượt quá: [/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]1% giá gói thầu được duyệt.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]3% giá gói thầu được duyệt.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]5% giá gói thầu được duyệt.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 21: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc Hội, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu là:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Bằng thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Bằng thời gian hiệu lực của hồ sơ mời thầu cộng thêm ba mươi ngày.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Bằng thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm ba mươi ngày.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 22: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc Hội, thời gian thông báo mời thầu tối thiểu là:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Mười ngày trước khi phát hành hồ sơ mời thầu.[/FONT] [FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Mười lăm ngày trước khi phát hành hồ sơ mời thầu.[/FONT] [FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Mười ngày trước khi nộp hồ sơ dự thầu.[/FONT] [FONT=&]
Câu 23: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc Hội, chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa được áp dụng khi:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Gói thầu có giá gói thầu dưới hai tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Nội dung mua sắm là những hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Cả (a) và (b).[/FONT]
[FONT=&]
Câu 24: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11của Quốc Hội; Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, thì đối với đấu thầu trong nước, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu (kể từ ngày mở thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả đấu thầu) tối đa là:[/FONT]
[FONT=&] a.Ba mươi ngày.[/FONT]
[FONT=&] b.Bốn mươi lăm ngày.[/FONT]
[FONT=&] c.Sáu mươi ngày.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 25: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu (trừ trường hợp gia hạn theo yêu cầu) tối đa là:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Một trăm năm mươi ngày, kể từ ngày đóng thầu.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Một trăm tám mươi ngày, kể từ ngày đóng thầu.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Một trăm tám mươi ngày, kể từ ngày mở thầu.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 26: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, hạn mức được chỉ định thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa là gói thầu:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Có giá gói thầu không quá 100 triệu đồng.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Có giá gói thầu không quá 1 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]Có giá gói thầu không quá 2 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 27: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, hạn mức được chỉ định thầu đối với gói thầu xây lắp, gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng (trừ gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế) là gói thầu:[/FONT]
[FONT=&]a.Có giá gói thầu không quá 1 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]b.Có giá gói thầu không quá 3 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]c.Có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 28: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, hạn mức được chỉ định thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn là gói thầu:[/FONT]
[FONT=&]a.Có giá gói thầu không quá 1 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]b.Có giá gói thầu không quá 3 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]c.Có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng.[/FONT]
[FONT=&]
Câu 29: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, khi tổ chức chào hành cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa, thì bên mời thầu phải nhận được tối thiểu:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]3 hồ sơ đề xuất từ một nhà thầu.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]3 hồ sơ đề xuất từ 3 nhà thầu khác nhau[/FONT]
[FONT=&]c. [/FONT][FONT=&]5 hồ sơ đề xuất từ các nhà thầu khác nhau[/FONT]
[FONT=&]
Câu 30: [/FONT][FONT=&]Theo quy định của Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, hạn mức được chỉ định thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên là gói thầu:[/FONT]
[FONT=&]a. [/FONT][FONT=&]Có giá không quá 100 triệu đồng.[/FONT]
[FONT=&]b. [/FONT][FONT=&]Có giá không quá 500 triệu đồng.[/FONT]
[FONT=&] c. Có giá không quá 1tỷ đồng. [/FONT]