English for economics

  • Khởi xướng Krilinski
  • Ngày gửi
H

Hugolina

Guest
Tôi lại cho rằng cash flow là "dòng tiền" cư đấy, cụ thể trong kinh tế, người ta gọi đây là "dòng tiền mặt"

Nghĩa "dòng tiền mặt" chỉ là một trong nhiều nghĩa của từ cash flow thôi .
"Cash flow as a generic term may be used differently depending on context, and certain cash flow definitions may be adapted by analysts and users for their own uses" (Trích từ định nghĩa trên trang Wikipedia)
Nghĩa thông dụng của từ này thì dùng nghĩa " lượng tiền mặt", "tiền thu chi" là được bạn ạ.
 
P

PVN

Guest
Cash flow nên dịch là "lưu chuyển tiền" cho sành điệu
(Cash flow statement trong Kế toán được các bác Bộ Tài chính dịch chính thức là "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ").
 
T

tangvandung

Guest
Bổ sung Từ điển TA KT

Mình có file TA KT mời các bạn bổ sung thêm Từ vựng Anh ngữ cho mình và tất cả mọi người dùng chung "Cùng nhau học tập, cùng nhau tiến bộ"
 

File đính kèm

  • Tieng Anh Kinh te.xls
    33 KB · Đọc: 170
Last edited by a moderator:
G

goldenfish

Guest
Nhưng sao chỉ có đến vần H hả bạn. Chắc còn file nữa à.

Bạn lưu ý viết bài Tiếng Việt có dấu nha.
 
Last edited by a moderator:

ngoinhamouoc

Thành viên có triển vọng
Tham gia
18/12/07
Bài viết
6
Điểm thành tích
3
Tuổi
39
thanks queenbee nhe, nhưng mà queebee ơi phần tiếng anh viết bằng màu đó khó đọc quá. nhìn không rõ đau mắt lắm.hic.
 
Q

queenbee

Guest
Form of economic sanctions
Các loại trừng phạt kinh tế


One of the international punishment measures is economic saction. Econmic sanctions are often used to protect the environment. Like all sectors of the world economy, environmental protection is not limited by national barriers.

Một trong các biện pháp chế tài Quốc tế là trừng phạt kinh tế. Trừng phạt kinh tế thường được dùng để bảo vệ môi trường. Cũng như mọi khu vực khác của sinh hoạt kinh tế thế giới, công tác bảo vệ môi trường không chỉ giới hạn trong phạm vi một nước.

Whether it is deforestration, deplition of ozone layer, or dumping of radioactive waste in the ocean, every major issue of environmental pollution is international in nature.

Dù đó là phá rừng, tán mỏng tầng ozone, hay đổ các chất thải phóng xạ xuống đáy đại dương, thì mọi vấn đề lớn của nạn ô nhiễm môi trường đều mạng một bản chất Quốc tế.

Although governments and consumer groups play an important role, it is often the sustained pressure of economic sanctions that forces companies and governments to change ecologically unsound practices and policies.

Mặc dù các Chính phủ và các nhóm tiêu dùng đóng một vai trò quan trọng, nhưng thường là chính do áp lực kéo dài của các trừng phạt kinh tế đã buộc các công ty và chính quyền phải thay đổi các hoạt vụ và chính sách có hại cho môi trường sinh thái.

Sactions such as consumer boycott and trade restrictions, like economic embargoes and economic blockades, may be effectives in dealing with countries having farmful practices towards their own people or towards other countries.

Các sự trừng phạt như tảy chay tiêu dùng và hạn chế mậu dịch, như cấm vận kinh tế và bao vây kinh tế, có thể được dùng hiệu quả để đối phó với các nước có các hoạt vụ độc hại đối với dân chúng của chính họ hay đối với các Quốc gia khác.
 

Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD

Các bài viết mới

Top