Technical Specification

  • Khởi xướng Hugolina
  • Ngày gửi
H

Hugolina

Guest
Để cùng nhau tìm hiểu thêm về tiếng Anh kỹ thuật, bắt đầu từ hôm nay, tôi sẽ dần dần đưa lên topic này nội dung của một bản Chỉ dẫn kỹ thuật (technical specification) cụ thể.

Như các bạn đã biết, Chỉ dẫn kỹ thuật là một phần trong hồ sơ mời thầu và sau đó trở thành một phần của hợp đồng. Tất nhiên là tùy theo tính chất công việc mà Chủ đầu tư có thể đưa ra các nội dung chỉ dẫn và các tiêu chuẩn khác nhau. Tài liệu tôi đưa ra là tài liệu của một dự án cấp thoát nước, do một công ty tư vấn Anh lập, tuy nhiên nó cũng có hầu như đầy đủ các phần quy định cho các công việc xây lắp.

Ta bắt đầu nhé:

Technical specification
1. General
1.1. Scope of Works and Materials to be supplied
Chỉ dẫn kỹ thuật
1. Chỉ dẫn chung
1.1. Phạm vi Công việc và Vật tư cần cung cấp
Thật ra, nghĩa thông thường của từ specification là đặc điểm , chi tiết về mặt kỹ thuật. Nếu trên catalogue của một cái máy nào đó, có chữ Specification, ta hiểu đó là chi tiết kỹ thuật của máy. Song ở ngữ cảnh là hồ sơ mời thầu và hợp đồng, thì đây là các yêu cầu về mặt kỹ thuật mà Chủ đầu tư đưa ra, yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện. Theo Luật của ta thì thống nhất dùng từ là Chỉ dẫn kỹ thuật
Từ Works ở đây có nghĩa là Công trình của hợp đồng. Bạn có để ý thấy rằng Works và Materials ở đây được viết hoa không ? . Đó là vì ở phần Điều kiện chung của Hợp đồng, người ta đã quy định thế nào là Công trình hợp đồng, thế nào là Vật tư (ví dụ như Works are what the Contract requires the Contractor to construct, install and hand over to the Employer/ Công trình là những gì mà Hợp đồng đòi hỏi Nhà thầu phải xây dựng, lắp đặt và bàn giao cho Chủ đầu tư).
Scope of Works, về nghĩa có thể hiểu là phạm vi của Hợp đồng, tức là những công việc nằm trong hợp đồng, ta dịch là Phạm vi Công việc cho dễ hiểu hơn.
to be + động từ quá khứ nghĩa là phải làm . Ví dụ ở đây : materials to be supplied, có nghĩa là các vật tư cần cung cấp. Có thể lấy ví dụ thêm như work to be done/công việc phải làm.

1.1.1 Scope of Works
Pipelines:
Construction of the following uPVC and ductile iron water mains (All lengths given are approximate)
..... m of 150 mm dia. uPVC
......m of 300 mm dia. uPVC
..... m of 400 mm dia. ductile iron
Đường ống
Xây dựng các tuyến ống uPVC và gang dẻo sau ( tất cả độ dài đều là ước tính)
.... mét ống uPVC đường kính (hoặc DN) 150 mm
.... mét ống uPVC đường kính (DN) 300 mm
dia. là từ viết tắt của diameter (đường kính). Trong ngành nước, thường lấy đường kính trong (đường kính danh định ) tức là nominal diameter, viết tắt là DN ; còn đường kính ngoài thì là outer diameter , viết tắt là OD.

Drainage

Construction of the following sewers, channels and latrines (all lengths given are approximate)
.... m of brick channel 600 x 800
.... m of reinforced concrete culvert 2500 x 2000
... m of open channel (2500 x 5500 ) x 2000 deep
.... new latrines

Thoát nước

Xây dựng các cống, mương thoát nước và nhà vệ sinh sau (tất cả chiều dài đều là ước tính)

... m mương xây gạch 600 x 800
... m cống hộp bê tông 2500 x 2000
--- m mương hở (2500 x 5500 ) x sâu 2000
... nhà vệ sinh mới

ở đây ta chú ý chữ open channel . Bình thường chữ open có nghĩa là mở, song khi làm tính từ cho các vật kiến trúc thì thường nó mang nghĩa là hở, không có mái che. Ví dụ như open channel là mương hở. Đối nghĩa với open là covered. Ví dụ covered channel sẽ là mương có nắp đậy. Bạn có nhớ phim Những cây cầu ở quận Madison không? Thật ra, tên gốc của nó là Những cây cầu có mái che ở quận Madison/Covered bridges in Madison County :)

(To be continued/ Còn tiếp)
 
H

Hugolina

Guest
The works include the construction of all associated reinforced concrete chambers; installation of all valves and fittings; crossing of all roads and highways; landscaping; and the construction of access road fencing, etc., associated with the works.
Công trình bao gồm cả việc xây dựng tất cả các hố (van) bằng bê tông cốt thép liên quan, lắp đặt tất cả van và phụ kiện, các ống qua đường; tạo cảnh quan ; xây tường rào cho đường vào..vv
Phần này bạn nên chú ý các từ sau :
- Valve chamber : Hố van . Và hố van thì được đậy bằng nắp hố van (valve slab)
- associated : ở đây có nghĩa là gắn liền, kèm theo. Vì đã có các tuyến ống thì phải có van và phụ kiện kèm theo, mà van thì phải được bảo vệ bằng hố van.
- Valve and fittings : Van và phụ kiện (cho van). Còn fittings là những tù chỉ các thứ phụ tùng, phụ kiện kèm theo máy móc, thiết bị, vật tư chính. Ví dụ như fittings (các phụ kiện) của pipes (ống) sẽ là tees (tê), bends (cút), couplings (khớp nối), gaskets (gioăng)...
The work shall include all necessary site preparation, excavation, laying, jointing and testing of pipes and fittings, backfilling, reinstatement of surfaces, construction of thrust blocks, chambers and other structures, connection with existing pipes, and all other work necessary to comply with the Specifications and Drawings.
Công trình cũng bao gồm tất cả các công việc chuẩn bị công trường, đào đất, lắp đặt, đấu nối và thử ống và phụ kiện, lấp đất, hoàn trả mặt bằng, xây gối đỡ, hố ga và các kết cấu khác, đấu nối với các tuyến ống hiện tại.. và tất cả các công việc cần thiết khác theo yêu cầu nêu trong Chỉ dẫn kỹ thuật và Bản vẽ (của Hợp đồng).
Bạn nên chú ý rằng trong hồ sơ mời thầu , các công việc theo nghĩa vụ của Nhà thầu và Chủ đầu tư thường được dùng với từ shall (phải, cần) và sau nó là một động từ nguyên .
Đoạn này có khá nhiều từ mà bạn hay phải sử dụng phải không, bạn hãy nhớ nhé :
- Site preparation : Chuẩn bị công trường
- Soil excavation : Đào đất
- Pipe laying : Đặt ống
- Pipe jointing : Nối ống
- Backfilling : Lấp lại đất
- Surface reinstatement : Hoàn trả mặt bằng
- thrust block : trụ đỡ, gối đỡ
- To comply with : Tuân theo

The work shall also include the collection, handling and transportation to the site of the Works of materials to be supplied by the Employer, and the supply and delivery of materials other those to be supplied by the Employer.
Công việc của hợp đồng cũng bao gồm việc thu thập, bàn giao và vận chuyển đến Công trình các vật tư do Chủ đầu tư cấp, cung cấp và bàn giao các vật tư ngoài số vật tư mà Chủ đầu tư cấp.
ở đoạn này, bạn cần chú ý hai cụm từ :
" materials to be supplied by the Employer /Vật tư mà Chủ đầu tư phải cấp"

"materials other those to be supplied by the Employer".
Cụm từ thứ nhất thì dễ hiểu. Còn cụm từ thứ hai, nếu rõ ra thì nó là " materials other (than) those (materials) to be supplied by the Employer", tức là những vật tư không thuộc số (vật tư) mà Chủ đầu tư phải cấp). Trong ngữ pháp tiếng Anh thì người ta sẽ không nhắc lại chữ materials nữa, mà ta hiểu ngầm thế thôi. Còn chữ those, trông nó vẫn là nó, nhưng về mặt từ loại, those materials khác với those (ẩn chữ materials). Nó đã từ một tính từ chỉ định trở thành một đại từ chỉ định rồi đấy bạn ạ ( Xem lại ngữ pháp bằng A nào, tính từ chỉ định thì đi với danh từ (those materials), còn đại từ chỉ định được dùng khi tránh nhắc lại danh từ đã có trong vế trước của câu rồi.
Trong các hợp đồng tiếng Anh, điều dễ nhận thấy là cách viết trong tiếng Anh ngược lại với tiếng Việt. Trong các hợp đồng tiếng Việt, ta nói Chủ đầu tư, Nhà thầu phải làm việc này, việc kia. Còn trong các hợp đồng tiếng Anh, sẽ là việc này, việc kia phải được Nhà thầu, Chủ đầu tư làm. Trong các phần tiếp theo bạn sẽ thấy rõ điều đó. Bạn cần nhớ nguyên tắc này, khi chuyển ngữ từ văn bản tiếng Việt sang tiếng Anh sẽ dễ đọc hơn
 

mrbomb

Thành viên rất triển vọng
Tham gia
23/7/08
Bài viết
27
Điểm thành tích
6
Tuổi
39
Bác Hugolina sao không tiếp tục sêri bài viết này đi, em thấy nó rất hữu dụng mà?!
 

nguyentrong

Thành viên có triển vọng
Tham gia
22/7/08
Bài viết
5
Điểm thành tích
1
Tuổi
50
Dear Mr. Hugolina,

tiếp tục topic này nữa đi, đây là topic rất hữu ích
 
S

sonbkhn

Guest
Topic này hay đấy. Mình cũng đang phải dịch nhiều về xây dựng và thủy điện, thủy lợi. Mong các bạn giúp đỡ nhiều. Thanks!
 
H

Hugolina

Guest
1.1.2. Material to be supplied/Cung cấp vật tư


Ductile iron and uPVC pipes and fittings plus cast iron valves for use in this Contract are being procured under another Contract and will be supplied to the Contractor free of charge at the Employer’s store. The Employer will also supply polyethylene sleeving for use with ductle iron pipes ans fittings, and materials for protection for mechantical couplings. A list of these materials is available for inspection at the office of the Employer. All other materials required for the Works are to be supplied by the Contractor.

Ống gang dẻo, ống uPVC và phụ tùng và van gang dùng cho Hợp đồng này được mua theo một Hợp đồng khác, và sẽ được cấp miễn phí cho Nhà thầu tại kho của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư cũng sẽ cấp vải nhựa bọc polyethylene để dùng bảo vệ cho ống gang dẻo và phụ tùng, và các liệu bảo vệ cho mối nối cơ khí. Nhà thầu có thể lấy danh mục các vật tư này tại văn phòng của Chủ đầu tư để kiểm tra. Tất các các vật tư khác cần cho Công trình sẽ do Nhà thầu cung cấp.


The Contractor shall give at least 7 days written notice of his attention to request issue of particular materials from the Employer’s store.

The Contractor will be responsible for the safe keeping of all materials issued to him and will be required to return all unused materials, Should the quantity of materials issued to the Contractor and not returned by him in excess of quantity incoporated into the permanent work, the Contractor shall repay to the Employer the value of the exccess items. In assessing the quantity of pipework issued and unused, an allowance of 1% will be made for waste.

Khi có nhu cầu cung cấp một vật tư cụ thể nào đó tại kho của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải gửi văn bản đề xuất trước 7 ngày.


Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc bảo quản an toàn tất cả các vật tư được cấp và trả lại các vật tư không dùng đến. Nếu khối lượng vật tư cấp cho Nhà thầu và số vật tư Nhà thầu chưa hoàn trả nhiều hơn số vật tư lắp vào Công trình, Nhà thầu phải thanh toán cho Chủ đầu tư giá trị số vật tư còn dư. Để đánh giá khối lượng ống được cấp và không dùng đến, tỷ lệ hao hụt được tính là 1%.


The Contractor will be charged for the full value of any materials issued to him for incoporation in the Works but which become lost or damaged while in his care.

The Contractor shall be responsible for all labour, equipment and costs associated with loading materials at the Employer’s store ans transporting them to Work Site, and returning unused materials to the store.


Nhà thầu sẽ được thanh toán cho toàn bộ giá trị vật tư do Nhà thầu mua để lắp vào Công trình trừ số vật tư bị mất hoặc hư hỏng trong thời gian Nhà thầu chịu trách nhiệm quản lý.


Nhà thầu phải chịu trách nhiệm lo toàn bộ nhân công, thiết bị và các chi phí liên quan đến việc bốc vật tư từ kho của Chủ đầu tư, vận chuyển đến Công trường và hoàn trả các vật tư không sử dụng về kho.



Đoạn này các bạn lưu ý từ vựng về các vật tư ngành nước:


Các loại ống thông dụng :
- ống gang dẻo : Ductile iron pipes (viết tắt là DI pipes)
- ống gang xám : Cast iron pipes
- ống thép : Steel pipes

- ống nhựa uPVC : uPVC pipes (unplasticized polyvinyl chroride pipes)
- ống nhựa HDPE : HDPE pipes (high density polyethylene pipes)


Một số loại khớp nối (mối nối) :
- Mechanical coupling :Khớp nối cơ khí
- Stepped coupling : Khớp nối giảm bậc (dùng để nối các ống khác đường kính hoặc chất liệu)
- Flexible coupling : Khớp nối mềm







 
N

Nhatminhsunlight

Guest
Cảm ơn "bác" hugolina rất nhiều vì bài hữu ích này. bác có bài nào về thuật ngữ TA thiết kế nội thất không bác giúp đàn em với. tiện đay nhờ bác và bè bạn trên diễn đàn dịch giúp một số cụm từ sau:
1. Block layout plan(s)
2. Preliminary Workstation Area Standards/modules
3. Schematic design
Chân trọng cảm ơn
 

Top