Vận hành máy khoan định hướng ngang, quy trình bảo trì máy khoan ngầm GS7000-LS

Nochu

Thành viên rất năng động
Tham gia
15/10/20
Bài viết
117
Điểm thành tích
16
Tuổi
21
Nơi ở
Hồ Chí Minh
4.3 Safety Requirement During Maintenance/ Yêu cầu an toàn trong quá trình bảo trì giàn khoan định hướng ngang
1. Set the board of No Starting before machine maintenance.
1. Đặt bảng Không khởi động trước khi bảo trì máy.
2. Keep the board clear and visible. Change the broken or lost or non-visible board .
2. Giữ cho bảng rõ ràng và dễ nhìn thấy. Thay đổi bảng bị hỏng hoặc bị mất hoặc không nhìn thấy.
3. When maintain the rig, should wear the working cloth and protective appliances, such as insulating shoes, mask or protective glass, safety helmet and insulating gloves. It is not allow to wear the decorations and loose cloth to maintain the spare parts .
3. Khi bảo trì giàn khoan, nên mặc quần áo bảo hộ lao động và các thiết bị bảo hộ lao động như giày cách điện, khẩu trang hoặc kính bảo hộ, mũ bảo hộ lao động và găng tay cách điện. Không được phép mặc đồ trang trí và vải rời để bảo dưỡng các phụ tùng.
4. When the machine is running, it is not allowed to clear or collect the objects from machine.
4. Khi máy đang chạy, không được phép dọn hoặc thu dọn các vật thể ra khỏi máy.
5. When leave the chair or rig, should switch off the engine and take away the key.
5. Khi rời khỏi ghế hoặc giàn khoan, nên tắt máy và cất chìa khóa.
6. When maintain the rig, machine should be put in the solid ground. The rig cleaning area should clean and dry, make sure the power connection and tools ground connection is good.
6. Khi bảo dưỡng giàn, máy nên được đặt trong nền đất chắc chắn. Khu vực vệ sinh giàn khoan phải sạch sẽ và khô ráo, đảm bảo kết nối nguồn điện và kết nối đất dụng cụ còn tốt.
7. When maintain the boom or cylinder, should fix the front palm to the solid ground, make sure the boom is safe then start the maintenance or repair.
7. Khi bảo dưỡng cần hoặc trụ, nên cố định lòng bàn tay trước vào nền đất vững chắc, đảm bảo cần an toàn rồi mới tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa.
8. When open the side cover or side plate, should reset the cover or side plate. When the side cover or side plate is lost it is not allowed to start the machine .
8. Khi mở nắp bên hoặc tấm bên, nên đặt lại nắp hoặc tấm bên. Khi nắp bên hoặc tấm bên bị mất, không được phép khởi động máy.
9. When repair the steel track, please first support the rear foot then support the boom rear cylinder.
9. Khi sửa chữa đường ray thép, trước tiên hãy đỡ chân sau, sau đó đỡ trụ sau cần.
5. Using and Operation/5. Sử dụng và vận hành giàn khoan HDD
5.1 Icon Interpretation/ 5.1 Giải thích biểu tượng


giai-thich-bieu-tuong.png
5.2 Operational Button and Instruments Introduction/ 5.2 Giới thiệu về công cụ và nút vận hành

1. Operational cabin-----GD450-L/LS / 1. Cabin vận hành giàn khoan ----- GD450-L / LS

hinh-6 -bang-dieu-hanh-GD450-L-LS.png
Hình 6 Bảng điều hành GD450-L / LS

Figure 6: /Hình 6:


1 Thrust pressure meter------display the thrust pressure
Đồng hồ áp suất lực đẩy ------ hiển thị áp suất lực đẩy

2 Rotation pressure meter-----display the rotation pressure
Đồng hồ đo áp suất quay ----- hiển thị áp suất quay

3 Vice Jaw pressure meter-----display the vice jaw pressure
Đồng hồ áp suất 3 hàm phó ----- hiển thị áp suất hàm phó

4 Engine oil pressure meter-----display the engines working oil pressure, normally between 69414KPa. If the pressure too much high or too much low should check the engine, otherwise will be harmful for engine.
Đồng hồ áp suất dầu động cơ ----- hiển thị áp suất dầu làm việc của động cơ, thông thường trong khoảng 69414KPa. Nếu áp suất quá cao hoặc quá thấp nên kiểm tra động cơ, nếu không sẽ có hại cho động cơ.

5 Rotation meter-----display the rotation and engines working time .
Đồng hồ đo vòng quay ----- hiển thị vòng quay và thời gian làm việc của động cơ.

6 Voltage meter------display the battery charging and discharging condition .Normally voltage should between 24V and 28V .
Đồng hồ đo điện áp 6V ------ hiển thị tình trạng sạc và xả pin. Điện áp bình thường phải từ 24V đến 28V.

7 Mud pressure meter-----display mud pump working pressure
Đồng hồ áp suất bùn ----- hiển thị áp suất làm việc của bơm bùn

8 Temperature meter-----display the cooling liquid temperature, Normally temperature between 0 and 100 degree. The temperature is too high should stop the engine and find the Reason / Lý do to avoid the engine broken.

Đồng hồ đo nhiệt độ ----- hiển thị nhiệt độ chất lỏng làm mát, nhiệt độ thường từ 0 đến 100 độ. Nhiệt độ quá cao nên dừng động cơ và tìm nguyên nhân để tránh động cơ bị hỏng.

9 Rotation adjust button-----adjust the motor displacement
Nút điều chỉnh xoay ----- điều chỉnh chuyển động cơ

10 Starter button-----used for the engine start
Nút khởi động ----- được sử dụng để khởi động động cơ

11 Emergency stop-----used for switch off the engine
Dừng khẩn cấp ----- được sử dụng để tắt động cơ

12 Power head limit alarm-----when the power head hit the boom rear limit ,the buzzer will be working ,then we can load the drill rod .When the power head touch the front limit, buzzer will be working ,then we can unload the drill rod.
Cảnh báo giới hạn đầu nguồn ----- khi đầu nguồn chạm giới hạn phía sau của cần, còi sẽ hoạt động, khi đó chúng ta có thể tải cần khoan. Khi đầu nguồn chạm vào giới hạn phía trước, còi sẽ hoạt động, khi đó chúng ta có thể dỡ cần khoan.

13 Oil return alarm-----alarm for the hydraulic oil return to the filter and blocked.
Báo động hồi dầu ----- cảnh báo dầu thủy lực quay trở lại bộ lọc và bị chặn.

14 Diesel alarm-----diesel level lower than 17%
Cảnh báo động cơ diesel ----- mức diesel thấp hơn 17%

15 Engine oil pressure alarm------alarm when engine oil level is low
Báo động áp suất dầu động cơ ------ cảnh báo khi mức dầu động cơ thấp

16 Rod alarm-----alarm when the rod in limitation
Báo động que ----- báo động khi que bị giới hạn

17 Rotary manipulator-----control the rotary manipulator
Bộ điều khiển quay ----- điều khiển bộ điều khiển quay

18 Throttle adjust-------used for adjusting the engine throttle.
Điều chỉnh bướm ga ------- được sử dụng để điều chỉnh ga động cơ.

19 Work/walking------when machine working the work switch point to work button, when the machine walking the walking button point to walk button.
Làm việc / đường đi ------ khi máy hoạt động điểm chuyển công việc thành nút làm việc, khi máy đường đi điểm nút đường đi thành nút đường đi.

20 Horn button------use the sound alarm the person .
Nút còi ------ sử dụng âm thanh báo động người.

21 Power head/manipulator reset------used for the power head and manipulator reset
Đặt lại đầu nguồn / bộ điều khiển ------ được sử dụng để đặt lại đầu nguồn và bộ điều khiển

22 Light alarm switch------alarm the surroundings with the light.
Công tắc báo động bằng đèn ------ báo động xung quanh bằng ánh sáng.

23 Light-----used for start the light
Light ----- được sử dụng để khởi động đèn

24 Low speed rotation-----used for start low speed rotation.
Vòng quay tốc độ thấp ----- được sử dụng để bắt đầu quay tốc độ thấp.

25 Cooling-----start the power head cooling fan
Làm mát ----- khởi động quạt làm mát đầu nguồn

26 Operation cabin up and down------used for cabin going up and down
Cabin vận hành lên và xuống ------ dùng cho cabin lên xuống

27 Thrust and pull low speed------used for switch into the high and low speed
Lực đẩy và kéo tốc độ thấp ------ được sử dụng để chuyển sang tốc độ cao và thấp

28 Walking high speed and reinforced system------start the walking high speed and start the reinforced system
Đường đi tốc độ cao và hệ thống gia cố ------ bắt đầu đường đi tốc độ cao và khởi động hệ thống gia cố

29 Cigarette lighting------used for light the cigarette and USB power
Đèn châm thuốc lá ------ dùng để châm thuốc và nguồn điện USB

Xem thêm >>
 

Tải bộ cài phần mềm Dự toán GXD, Đấu thầu GXD, Thanh Quyết toán GXD, Quản lý chất lượng GXD. Dành cho người mua bản quyền
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Kích để xem khóa học Dự toán công trình
Phần mềm quản lý chất lượng công trình QLCL GXD
Tìm hiểu khóa học Thanh Quyết toán GXD

Các bài viết mới

Top